Danh sách câu hỏi
Có 3,676 câu hỏi trên 92 trang
Vôi tôi (Ca(OH)2) thu được khi cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước, phản ứng này gọi là tôi vôi. Ca(OH)2 là một chất rắn tinh thể không màu hoặc dạng bột trắng.
Thả một viên vôi sống vào cốc thuỷ tinh lớn đựng nước, vôi sống tan ra và cốc nước nóng lên rất nhanh, tạo ra một dung dịch trong suốt không màu, gọi là nước vôi trong. Nếu lượng vôi sống nhiều, cốc nước sẽ sôi lên và tạo ra chất lỏng đục trắng, gọi là sữa vôi. Trong sữa vôi có các hạt calcium hydroxide nhỏ mịn chưa tan hết, lơ lửng trong nước ở dạng huyền phù.
a) Viết PTHH của phản ứng giữa vôi sống và nước, cho biết chất nào là chất phản ứng, chất nào là sản phẩm?
b) Nhận xét về mối liên hệ giữa khối lượng vôi sống, nước đã phản ứng và vôi tôi được tạo thành.
c) Nếu khối lượng vôi sống là 6,72 g, khối lượng nước phản ứng là 2,16 g thì khối lượng vôi tôi thu được là
A. 8,88 g. B. 4,56 g.
C. 10,00 g. D. 4,44g.
d) Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
1. Khối lượng nước vôi trong bằng tổng khối lượng vôi sống và nước.
2. Nước vôi trong là dung dịch, vôi sống là chất tan.
3. Sữa vôi để lâu ngày sẽ có lớp bột màu trắng lắng xuống đáy.
4. Thổi khí carbon dioxide vào nước vôi trong sẽ xuất hiện vẩn đục.
lượt xem
Biết rằng chất sodium hydroxide (NaOH) tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) tạo ra chất sodium sulfate (Na2SO4) và nước.
a) Lập PTHH của phản ứng hoá học trên.
b) Cho biết tỉ lệ về số phân tử giữa NaOH lần lượt với 3 chất khác trong phản ứng hoá học trên.
lượt xem
Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:
Al + CuO ---> Al2O3 + Cu (1)
Al + Fe3O4 ---> Al2O3 + Fe (2)
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
lượt xem
Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:
b) NaNO3 ---> NaNO2 + O2.
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
lượt xem
lượt xem
lượt xem
lượt xem
lượt xem
lượt xem
Trong một phản ứng hoá học:
A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
B. số nguyên tử trong mỗi chất được bảo toàn.
C. số phân tử của mỗi chất không đổi.
D. số chất không đổi.
lượt xem
lượt xem
lượt xem
Hãy giải thích:
a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi. Biết phản ứng hoá học xảy ra khi nung đá vôi là:
Đá vôi (rắn) → Calcium dioxide (rắn) + Carbon dioxide (khí)
b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì thấy khối lượng tăng lên.
Biết miếng đồng để ngoài không khí sẽ có phản ứng hoá học sau:
Đồng + Oxygen → Copper oxide
lượt xem
Trên một chiếc cân đĩa, đĩa bên trái đặt một cốc nước, đĩa bên phải để một cốc dung dịch HCl, hai đĩa đang thăng bằng. Cho vào mỗi cốc một viên đá vôi (thành phẩn chính là CaCO3) có khối lượng bằng nhau. Cốc bên trái không có hiện tượng gì. Cốc bên phải quan sát thấy hiện tượng sủi bọt khí trên viên đá vôi, viên đá tan dần.
a) Cốc nào có phản ứng hoá học xảy ra?
b) Sau khi cho đá vôi vào hai cốc, hãy dự đoán về vị trí của hai đĩa cân, hai đĩa cân còn thăng bằng không hay nghiêng về bên nào?
lượt xem
a) Viết công thức theo khối lượng đối với phản ứng của kim loại Mg với dung dịch HCl tạo ra chất MgCl2 và khí H2.
b) Cho biết khối lượng của Mg và HCl đã phản ứng lần lượt là 2,4 g và 7,3 g; khối lượng của MgCl2 là 9,5 g. Hãy tính khối lượng của khí H2 bay lên.
lượt xem
lượt xem
lượt xem
lượt xem
lượt xem
Cho biết độ tan của KCl tại các nhiệt độ như sau:
Nhiệt độ (°C) |
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
Độ tan (g/100 g nước) |
31,2 |
37,2 |
40,1 |
42,6 |
45,8 |
a) Vẽ đổ thị mô tả mối quan hệ giữa độ tan của KCl và nhiệt độ (trục tung là độ tan, trục hoành là nhiệt độ).
lượt xem
lượt xem
lượt xem
Để xác định độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau:
Bước 1: Đun khoảng 60 mL nước đến 80 °C, thêm khoảng 40 g KCl vào nước nóng, khuấy đều.
Bước 2: Cân 1 đĩa thuỷ tinh, thấy khối lượng 9,8 g.
Bước 3: Chờ hỗn hợp hạ xuống nhiệt độ phòng, sau đó hút một lượng dung dịch, cho vào đĩa thuỷ tinh và cân, thấy khối lượng (đĩa thuỷ tinh + dung dịch) là 19,6 g.
Bước 4: Cho đĩa thuỷ tinh vào tủ sấy ở 90 °C, làm khô, cân lại được khối lượng 12,6g.
lượt xem
lượt xem
lượt xem
lượt xem
lượt xem
lượt xem
Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 75 g KCl trong 150 g nước được làm nguội về nhiệt độ phòng, thấy có KCl rắn tách ra.
a) Có bao nhiêu gam KCl còn lại trong dung dịch ở nhiệt độ phòng?
lượt xem
lượt xem
Hoà tan hoàn toàn 4 g NaOH và 2,8 g KOH
vào 118,2 g nước, thu được 125 mL dung dịch.
a) Tính nồng độ phần trăm của NaOH; nồng độ phần trăm của KOH.
lượt xem
Trong phòng thí nghiệm có 150 mL dung dịch KNO3. Một bạn hút ra 4 mL dung dịch trên, cho ra đĩa thuỷ tinh và cho vào tủ sấy. Khi khối lượng đĩa thuỷ tinh giữ nguyên không thay đổi, bạn đó thấy trên đĩa thuỷ tinh còn lại chất bột màu trắng, khối lượng đĩa tăng lên 1,01 g so với ban đầu.
lượt xem
Trong phòng thí nghiệm có 100 g dung dịch KCl. Một bạn lấy ra 5 g dung dịch trên, cho ra đĩa thuỷ tinh và cho vào tủ sấy. Khi nước bay hơi hết, trên đĩa thuỷ tinh còn lại chất bột màu trắng. Khối lượng đĩa thuỷ tinh tăng lên 0,25 g so với khối lượng đĩa ban đầu.
lượt xem
lượt xem
Trộn 100 g dung dịch đường glucose nồng độ 10% (dung dịch A) với 150 g dung dịch đường glucose nồng độ 15% (dung dịch B) thu được dung dịch C.
a) Tính khối lượng đường glucose trong dung dịch A, B và C.
b) Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ phần trăm của dung dịch C so với nồng độ phẩn trăm của dung dịch A, B.
lượt xem
Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25°C.
b) Để pha được 50 g dung dịch AgNO3 bão hoà ở 25 °C, cần lấy bao nhiêu gam AgNO3 và bao nhiêu gam nước?
lượt xem
Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
b) Dung dịch NaCl ở trên có phải dung dịch bão hoà không? Biết rằng độ tan của NaCl trong nước ở nhiệt độ này là 36 g.
lượt xem
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Hai dung dịch đường và muối ăn có cùng khối lượng, cùng nồng độ phần trăm thì chứa khối lượng đường và muối ăn bằng nhau.
b) Hai dung dịch đường và muối ăn có cùng khối lượng, cùng nổng độ phần trăm thì số mol đường và muối ăn bằng nhau.
c) Hai dung dịch NaOH và H2SO4 có cùng thể tích, cùng nồng độ mol thì chứa khối lượng chất tan bằng nhau.
d) Hai dung dịch NaOH và H2SO4 có cùng thể tích, cùng nồng độ mol thì chứa số mol chất tan bằng nhau.
lượt xem