Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3

Với giải bài 3 trang 18 sgk Vật lí lớp 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:

1 650 lượt xem


Giải Vật Lí 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định lậu Ôm

Video Giải Bài 3 (trang 18 SGK Vật Lí 9)

Bài 3 (trang 18 SGK Vật Lí 9): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15 Ω, R2 = R3 = 30 Ω, UAB = 12 V.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3 (ảnh 1)

Lời giải:

Cấu tạo mạch: (R2 // R3) nt R1

Cách 1:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

R = R1 + R23 = R1+R3.R2R3+R2

=15+30.3030+30=15+15=30Ω 

b) Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính:

I1 = I = UAB : R = 12 : 30 = 0,4A

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R1 là: U1 = R1.I1 = 15.0,4 = 6 V.

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R2 và R3 là:

U2 = U3  = UAB – U1= 12 – 6 = 6V

Vì R2 = R3 nên cường độ dòng điện qua R2 và R3 là:

I2 = I3 = U3 : R3 = 6 : 30 = 0,2A

Cách 2: Áp dụng cho câu b (có sử dụng kết quả câu a)

Vì R1 nối tiếp với R23 nên ta có:  

U1UMB=R1RAM=1515=1

U1=UMB=U2=U3

Mà R2 // R3 nên U23 = U2 = U3

Mà U1 + U23 = UAB

=> U1 = U23 = U2 = U3

= UAB : 2 = 12 : 2 = 6 V

Cường độ dòng điện qua các điện trở là:

I1 = U1 : R1 = 6 : 15 = 0,4A;

I2 = U2 : R2 = 6 : 30 = 0,2A;

I3 = U3 : R3 = 6 : 30 = 0,2A;

(hoặc I3 = I1 – I2 = 0,4 – 0,2 = 0,2 A)

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 1 (trang 17 SGK Vật Lí 9): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1...

Bài 2 (trang 17 SGK Vật Lí 9): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2...

 

1 650 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: