Câu hỏi:
16/09/2024 117Yếu tố nào sau đây không tuần hoàn trong hệ sinh thái?
A. Năng lượng mặt trời
B. Nitơ
C. Cacbon
D. Photpho
Trả lời:
Đáp án đúng là : A
- Yếu tố,năng lượng mặt trời,không tuần hoàn trong hệ sinh thái.
- Yếu tố,tuần hoàn trong hệ sinh thái là
-
Chu trình nước: Nước bốc hơi từ bề mặt Trái Đất, ngưng tụ thành mây và trở lại mặt đất dưới dạng mưa, tuyết, hoặc sương. Sau đó, nước chảy vào sông suối, đại dương và tiếp tục tham gia vào vòng tuần hoàn.
-
Chu trình carbon: Carbon được thực vật hấp thụ dưới dạng CO2 trong quá trình quang hợp, chuyển hóa thành chất hữu cơ. Động vật tiêu thụ thực vật, carbon lại được giải phóng trở lại khí quyển qua hô hấp, phân hủy, hoặc cháy rừng.
-
Chu trình nitơ: Vi khuẩn cố định nitơ trong không khí thành dạng mà thực vật có thể hấp thụ, như ammonium hoặc nitrate. Động vật ăn thực vật, rồi chất thải và xác của chúng được phân hủy, đưa nitơ trở lại đất và không khí.
-
Chu trình phốt pho: Phốt pho không tồn tại ở dạng khí mà chủ yếu ở dạng khoáng chất trong đất và đá. Qua sự xói mòn, phốt pho được đưa vào hệ sinh thái, thực vật hấp thụ, và sau đó được tiêu thụ qua chuỗi thức ăn.
-Các đáp án B,C,D ,là yếu tố tuần hoàn trong hệ sinh thái là
→ A đúng.B,C,D sai.
* CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC CỦA HỆ SINH THÁI
* Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái gồm: thành phần vô sinh (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh (quần xã).
1. Thành phần vô sinh
- Các chất vô cơ: nước, cacbon điôxit, ôxi, nitơ, phôtpho,...
- Các chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, vitamin,...
- Các yếu tố khí hậu: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khí áp.,..
2. Thành phần hữu sinh
- Tuỳ theo hình thức dinh dưỡng của từng loài trong hệ sinh thái mà chúng được xếp thành 3 nhóm:
+ Nhóm sinh vật sản xuất
+ Nhóm sinh vật tiêu thụ
+ Nhóm sinh vật phân giải
+ Nhóm sinh vật sản xuất: là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời tổng hợp nên chất hữu cơ (chủ yếu là thực vật, vi sinh vật quang hợp).
+ Nhóm sinh vật tiêu thụ: gồm các loài động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
+ Nhóm sinh vật phân giải: nhóm này gồm các vi sinh vật sống dựa vào sự phân hủy các chất hữu cơ có sẵn. Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi trường những chất ban đầu.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 42: Hệ sinh thái
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 42: Hệ sinh thái
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nói về gen ngoài nhân, cho các phát biểu sau
(1) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
(2) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
(3) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử
(4) Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 2:
Đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh sinh trưởng tốt nhất ở độ pH nằm trong khoảng
Câu 3:
Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng, kiểu gen Aa quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Tại một quần thể đang cân bằng di truyền gồm 20000 con cừu, người ta đếm được có 10270 con cừu có sừng. Biết tỉ lệ đực : cái ở quần thể này là 1: 4 và có 490 con cừu đực không sừng. Theo lí thuyết, số cừu cái có sừng trong quần thể trên là
Câu 5:
Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng cỏ
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Lưới thức ăn này có 8 loài động vật ăn thịt.
(2) Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng
(3) Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
(4) Có tối đa 4 chuỗi thức ăn khác nhau có 4 mắc xích.
Câu 6:
Một em bé 7 tuổi trả lời được các câu hỏi dành cho trẻ 9 tuổi thì IQ của em bé này là
Câu 8:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các nhân tố tiến hóa?
(1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng
(2) Di - nhập gen chỉ mang đến các alen mới cho quần thể
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
(4) Chọn lọc tự nhiên tạo ra những cá thể thích nghi nhất
Câu 9:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đặc trưng sinh thái của quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điêu kiện môi trường
(3) Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
(4) Tuổi sinh thái là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Câu 11:
Trong quần thể, các cá thể phân bố theo nhóm có ý nghĩa như thế nào?
Câu 12:
Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi gen có 2 alen và các gen phân li độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 ¸ 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con F1 đều cao 21cm. Ớ F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy số cây có chiều cao 6cm. Cho các nhận định về sự di truyền tính trạng chiều cao cây:
(1) Có 4 cặp gen quy định chiều cao cây.
(2) F2 có 7 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm.
(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 1lcm bằng tỉ lệ cây cao 3lcm.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Câu 13:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định:
Biết rằng không xảy ra đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng (14)-(15) là
Câu 15:
Một gen có chứa 5 đoạn intron, trong các đoạn exon chỉ có 1 đoạn mang bộ ba AUG và một đoạn mang bộ ba kết thúc. Sau khi quá trình phiên mã từ gen trên, phân tử mARN trải qua quá trình biến đôi, cắt bỏ intron, nối các exon theo trình tự khác nhau sẽ tạo ra các loại mARN khác nhau. Theo lí thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polipeptit khác nhau đuợc tạo ra từ gen trên?