Câu hỏi:
22/07/2024 23219. Ý nào sau đây không đúng về hồ, đầm?
A. Giúp điều hoà khí hậu địa phương.
B. Cung cấp nước sinh hoạt cho con người.
C. Là nơi có thể nuôi trồng thuỷ sản.
D. Ngăn nước của các dòng chảy.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
9. Ý nào sau đây không đúng về chế độ nước của sông ngòi nước ta?
A. Chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
B. Mùa lũ có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam.
C. Vào mùa cạn, một số sông ở Nam Trung Bộ có mực nước rất thấp.
D. Mùa lũ thường kéo dài hơn mùa cạn.
Câu 2:
Câu 5 trang 33 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy sưu tầm một hình ảnh về hồ, đầm ở nước ta mà em thích. Dán hình ảnh và ghi thông tin cho hình ảnh mà em vừa sưu tầm vào bảng gợi ý dưới đây.
Hình ảnh hồ, đầm
Thông tin
- Tên gọi hồ, đầm:
- Vị trí:
- Vai trò:
- Biện pháp bảo vệ hồ, đầm:
Câu 5 trang 33 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy sưu tầm một hình ảnh về hồ, đầm ở nước ta mà em thích. Dán hình ảnh và ghi thông tin cho hình ảnh mà em vừa sưu tầm vào bảng gợi ý dưới đây.
Hình ảnh hồ, đầm |
Thông tin
|
|
- Tên gọi hồ, đầm: - Vị trí: - Vai trò: - Biện pháp bảo vệ hồ, đầm:
|
Câu 3:
2. Dọc bờ biển nước ta, trung bình khoảng bao nhiêu km sẽ gặp một cửa sông?
A. 10.
B. 15.
C. 20.
D. 25.
2. Dọc bờ biển nước ta, trung bình khoảng bao nhiêu km sẽ gặp một cửa sông?
A. 10.
B. 15.
C. 20.
D. 25.
Câu 4:
3. Sông ngòi nước ta có tổng lưu lượng nước lớn, khoảng ................tỉ m3/năm
A. 809
B. 819
C. 829
D. 839
3. Sông ngòi nước ta có tổng lưu lượng nước lớn, khoảng ................tỉ m3/năm
A. 809
B. 819
C. 829
D. 839
Câu 5:
7. Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi ở Việt Nam chủ yếu từ
A. nước mưa.
B. băng tuyết tan.
C. hồ.
D. nước mưa, băng tuyết tan.
7. Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi ở Việt Nam chủ yếu từ
A. nước mưa.
B. băng tuyết tan.
C. hồ.
D. nước mưa, băng tuyết tan.
Câu 6:
Câu 2. Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
STT
Đặc điểm sông ngòi nước ta
Đúng
Sai
1
Nước ta có 3 260 con sông dài trên 10 km.
2
Ở đồng bằng, mật độ sông ngòi thấp hơn ở miền núi.
3
Tổng lượng phù sa của sông ngòi nước ta khoảng 200 triệu tấn/năm.
4
Lưu lượng nước phân bố không đều giữa các sông.
5
Sông Kỳ Cùng chảy theo hướng đông – tây.
6
Hầu hết sông ngòi nước ta đổ ra Biển Đông.
7
Mùa lũ tương ứng với mùa khô, mùa cạn tương ứng với mùa mưa.
8
Vào mùa lũ, mực nước sông ngòi ở đồng bằng dâng nhanh và cao.
9
Vào mùa cạn, sông ngòi ở Nam Trung Bộ có mực nước xuống rất thấp.
Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi ở nước ta chủ yếu là nước mưa.
Mùa cạn của sông ngòi nước ta thường kéo dài trung bình 7 – 8 tháng.
Câu 2. Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
STT |
Đặc điểm sông ngòi nước ta |
Đúng |
Sai |
1 |
Nước ta có 3 260 con sông dài trên 10 km. |
|
|
2 |
Ở đồng bằng, mật độ sông ngòi thấp hơn ở miền núi. |
|
|
3 |
Tổng lượng phù sa của sông ngòi nước ta khoảng 200 triệu tấn/năm. |
|
|
4 |
Lưu lượng nước phân bố không đều giữa các sông. |
|
|
5 |
Sông Kỳ Cùng chảy theo hướng đông – tây. |
|
|
6 |
Hầu hết sông ngòi nước ta đổ ra Biển Đông. |
|
|
7 |
Mùa lũ tương ứng với mùa khô, mùa cạn tương ứng với mùa mưa. |
|
|
8 |
Vào mùa lũ, mực nước sông ngòi ở đồng bằng dâng nhanh và cao. |
|
|
9 |
Vào mùa cạn, sông ngòi ở Nam Trung Bộ có mực nước xuống rất thấp. |
|
|
|
Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi ở nước ta chủ yếu là nước mưa. |
|
|
|
Mùa cạn của sông ngòi nước ta thường kéo dài trung bình 7 – 8 tháng. |
|
|
Câu 7:
Câu 2 trang 302SBT Địa lí 8 CTST. Nước ngầm ở nước ta phong phú, phân bố chủ yếu ở
A. vùng núi, cao nguyên.
B. vùng cao nguyên, thung lũng.
C. vùng đồng bằng, ven biển.
D. vùng núi, đồng bằng.
Câu 2 trang 302SBT Địa lí 8 CTST. Nước ngầm ở nước ta phong phú, phân bố chủ yếu ở
A. vùng núi, cao nguyên.
B. vùng cao nguyên, thung lũng.
C. vùng đồng bằng, ven biển.
D. vùng núi, đồng bằng.
Câu 8:
17. Hồ nào chứa nước cho công trình thuỷ điện lớn thứ hai ở nước ta?
A. Hồ Lắk.
B. Hồ Ba Bể.
C. Hồ Thác Bà.
D. Hồ Hoà Bình.
17. Hồ nào chứa nước cho công trình thuỷ điện lớn thứ hai ở nước ta?
A. Hồ Lắk.
B. Hồ Ba Bể.
C. Hồ Thác Bà.
D. Hồ Hoà Bình.
Câu 9:
12. Sông Hồng đồ ra vịnh Bắc Bộ qua cửa chính nào?
A. Ba Lạt.
B. Trà Lý.
C. Lạch Giang.
D. Đáy.
12. Sông Hồng đồ ra vịnh Bắc Bộ qua cửa chính nào?
A. Ba Lạt.
B. Trà Lý.
C. Lạch Giang.
D. Đáy.
Câu 10:
13. Sông Thu Bồn bắt nguồn từ vùng núi
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Trường Sơn Nam.
D. Bạch Mã.
13. Sông Thu Bồn bắt nguồn từ vùng núi
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Trường Sơn Nam.
D. Bạch Mã.
Câu 11:
4. Hệ thống sông nào chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước?
A. Sông Hồng.
B. Sông Thu Bồn.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Mê Công.
4. Hệ thống sông nào chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước?
A. Sông Hồng.
B. Sông Thu Bồn.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Mê Công.
Câu 12:
5. Tổng lượng phù sa của sông ngòi nước ta khoảng……………. triệu tấn/năm.
A. 100
B. 150
C. 200
D. 250
5. Tổng lượng phù sa của sông ngòi nước ta khoảng……………. triệu tấn/năm.
A. 100
B. 150
C. 200
D. 250
Câu 13:
16. Hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam là
A. hồ Gươm.
B. hồ Ba Bể.
C. hồ Thác Bà.
D. hồ Tuyền Lâm.
16. Hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam là
A. hồ Gươm.
B. hồ Ba Bể.
C. hồ Thác Bà.
D. hồ Tuyền Lâm.
Câu 14:
6. Sông nào chảy theo hướng vòng cung?
A. Sông Hồng.
B. Sông Lô.
C. Sông Mã.
D. Sông Tiền.
6. Sông nào chảy theo hướng vòng cung?
A. Sông Hồng.
B. Sông Lô.
C. Sông Mã.
D. Sông Tiền.
Câu 15:
11. Chiều dài của sông Hồng chảy trên lãnh thổ nước ta là
A. 556 km.
B. 655 km.
C. 657 km.
D. 756 km.
11. Chiều dài của sông Hồng chảy trên lãnh thổ nước ta là
A. 556 km.
B. 655 km.
C. 657 km.
D. 756 km.