Câu hỏi:

14/11/2023 59

Câu 6 trang 63 SBT Địa lí 8 CTST. Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng

STT

Thông tin

Đúng

Sai

1

Phần lớn các đảo của nước ta là đảo nhỏ.

 

 

2

Hoạt động của gió mùa đã hình thành các dòng biển bao gồm dòng biển lạnh theo gió tây nam và dòng biển nóng theo gió đông bắc.

 

 

3

Nhiệt độ nước biển có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra ngoài khơi.

 

 

4

Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau. Trong đó, ở khu vực phía bắc, chế độ bán nhật triều được coi là điển hình nhất.

 

 

5

Nước ta có đường bờ biển dài, biển có độ muối trung bình cao, kết hợp nền nhiệt độ cao và nhiều nắng nên có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.

 

 

6

Băng cháy (đá cháy) có thể cung cấp nguồn năng lượng cao gấp 2 – 5 lần khí tự nhiên, tuy nhiên bằng cháy gây ô nhiễm môi trường hơn so với khí tự nhiên.

 

 

7

Hai khu vực có tiềm năng lớn về năng lượng thuỷ triều có thể xây dựng các nhà máy điện để phục vụ sinh hoạt và sản xuất là: 1) khu vực từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá 2) khu vực từ Ninh Thuận đến Cà Mau.

 

 

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

STT

Thông tin

Đúng

Sai

1

Phần lớn các đảo của nước ta là đảo nhỏ.

X

 

2

Hoạt động của gió mùa đã hình thành các dòng biển bao gồm dòng biển lạnh theo gió tây nam và dòng biển nóng theo gió đông bắc.

 

X

3

Nhiệt độ nước biển có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra ngoài khơi.

X

 

4

Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau. Trong đó, ở khu vực phía bắc, chế độ bán nhật triều được coi là điển hình nhất.

 

X

5

Nước ta có đường bờ biển dài, biển có độ muối trung bình cao, kết hợp nền nhiệt độ cao và nhiều nắng nên có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.

X

 

6

Băng cháy (đá cháy) có thể cung cấp nguồn năng lượng cao gấp 2 – 5 lần khí tự nhiên, tuy nhiên bằng cháy gây ô nhiễm môi trường hơn so với khí tự nhiên.

 

X

7

Hai khu vực có tiềm năng lớn về năng lượng thuỷ triều có thể xây dựng các nhà máy điện để phục vụ sinh hoạt và sản xuất là: 1) khu vực từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá 2) khu vực từ Ninh Thuận đến Cà Mau.

X

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

5. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm hải văn Biển Đông?

A. Gió mùa là nguyên nhân chủ yếu tạo nên dòng biển và sóng trên Biển Đông.

B. Sóng vào mùa hạ thường mạnh hơn mùa đông.

C. Nhiệt độ nước biển trung bình trên 23°C.

D. Độ muối bình quân của Biển Đông là 32 – 33%.

Xem đáp án » 14/11/2023 108

Câu 2:

Câu 2 trang 60 SBT Địa lí 8 CTST. Dựa vào hình 15.2 trang 150 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.

Trạm

Cô Tô

(Quảng Ninh)

Hoàng Sa

(Đà Nẵng)

Phú Quốc

 (Kiên Giang)

– Nhiệt độ

+ Nhiệt độ tháng cao nhất và nhiệt độ tháng thấp nhất.

 

 

 

+ Biên độ nhiệt năm

 

 

 

+ Nhiệt độ trung bình năm

 

 

 

– Lượng mưa

+ Lượng mưa tháng cao nhất và lượng mưa tháng thấp nhất

 

 

 

+ Những tháng có lượng mưa trên 100 mm và những tháng có lượng mưa dưới 100 mm

 

 

 

+ Tổng lượng mưa trung bình năm

 

 

 

Xem đáp án » 14/11/2023 104

Câu 3:

6. Yếu tố tự nhiên của môi trường biển ở nước ta gồm

A. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển.

B. nước biển, đê biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển, bờ biển.

C. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, giàn khoan dầu khí.

D. nước biển, bờ biển và các bãi biển, cảng biển, đa dạng sinh học biển, đê biển.

Xem đáp án » 14/11/2023 100

Câu 4:

4. Gió trên Biển Đông thường thổi theo các hướng

A. đông bắc, tây nam và đông nam.                  

B. đông bắc, tây bắc và đông nam.

C. đông bắc, tây, tây bắc.                                

D. đông, tây nam và đông nam.

Xem đáp án » 14/11/2023 60

Câu 5:

Câu 1 trang 59 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng thềm lục địa nước

A. Rộng và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.

B. Rộng và bằng phẳng ở phía bắc và miền Trung, hẹp và sâu ở phía nam.

C. Rộng và bằng phẳng ở phía nam và miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc.

D. Rộng và bằng phẳng ở miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc và phía nam.

Xem đáp án » 14/11/2023 59

Câu 6:

Câu 5 trang 62 SBT Địa lí 8 CTST. Đọc bảng số liệu và thực hiện các yêu cầu.

Diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam, giai đoạn 1943 – 2019

Năm

1943

1990

2006

2012

2017

2019

Diện tích (nghìn ha)

408,5

255,0

209,7

131,5

164,7

235,6

1. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam, giai đoạn 1943-2019.

2. Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam trong giai đoạn trên.

Xem đáp án » 14/11/2023 57

Câu 7:

Câu 7 trang 64 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy sưu tầm hình ảnh và thông tin về một số tài nguyên biển, đảo của nước ta. Dán hình ảnh và ghi thông tin về các tài nguyên mà em thu thập được vào các ô tương ứng trong bảng dưới đây.

Tài nguyên

Hình ảnh

Thông tin

Đảo Phú Quốc

 

 

Cánh đồng điện gió Bạc Liêu

 

 

Mỏ dầu Bạch Hổ

 

 

Cảng Cái Lân

 

 

Xem đáp án » 14/11/2023 56

Câu 8:

3. Ý nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu vùng biển nước ta?

A. Có tính chất cận xích đạo gió mùa.

B. Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 20°C.

C. Nhiệt độ có xu hướng giảm dần từ vùng biển phía bắc xuống vùng biển phía nam.

D. Lượng mưa trung bình trên biển thấp hơn lượng mưa trung bình trên đất liền nước ta.

Xem đáp án » 14/11/2023 52

Câu 9:

2. Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là

A. quần đảo Hoàng Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).

B. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà).

C. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Nha Trang).

D. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Nha Trang) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).

Xem đáp án » 14/11/2023 51

Câu 10:

Câu 3 trang 61 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.

ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

Môi trường nước biển

Môi trường bờ biển, bãi biển

Môi trường các đảo, cụm đảo

 

 

 

Xem đáp án » 14/11/2023 51

Câu 11:

Câu 4 trang 61 SBT Địa lí 8 CTST. Dựa vào hình 15.4 trang 153 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.

Tài nguyên biển và thềm lục địa của Việt Nam

Phân bố (nêu tên tỉnh, thành phố)

Tài nguyên sinh vật

Bãi cá

 

Bãi tôm

 

Tài nguyên khoáng sản

Dầu mỏ

 

Khí tự nhiên

 

Titan

 

Muối

 

Tài nguyên du lịch

Bãi tắm

 

Tài nguyên khác

Cảng biển

 

Xem đáp án » 14/11/2023 51