Câu hỏi:
19/07/2024 93
2. Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là
A. quần đảo Hoàng Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).
B. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà).
C. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Nha Trang).
D. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Nha Trang) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).
2. Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là
A. quần đảo Hoàng Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).
B. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hoà).
C. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Nha Trang).
D. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Nha Trang) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
5. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm hải văn Biển Đông?
A. Gió mùa là nguyên nhân chủ yếu tạo nên dòng biển và sóng trên Biển Đông.
B. Sóng vào mùa hạ thường mạnh hơn mùa đông.
C. Nhiệt độ nước biển trung bình trên 23°C.
D. Độ muối bình quân của Biển Đông là 32 – 33%.
5. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm hải văn Biển Đông?
A. Gió mùa là nguyên nhân chủ yếu tạo nên dòng biển và sóng trên Biển Đông.
B. Sóng vào mùa hạ thường mạnh hơn mùa đông.
C. Nhiệt độ nước biển trung bình trên 23°C.
D. Độ muối bình quân của Biển Đông là 32 – 33%.
Câu 2:
Câu 2 trang 60 SBT Địa lí 8 CTST. Dựa vào hình 15.2 trang 150 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Trạm
Cô Tô
(Quảng Ninh)
Hoàng Sa
(Đà Nẵng)
Phú Quốc
(Kiên Giang)
– Nhiệt độ
+ Nhiệt độ tháng cao nhất và nhiệt độ tháng thấp nhất.
+ Biên độ nhiệt năm
+ Nhiệt độ trung bình năm
– Lượng mưa
+ Lượng mưa tháng cao nhất và lượng mưa tháng thấp nhất
+ Những tháng có lượng mưa trên 100 mm và những tháng có lượng mưa dưới 100 mm
+ Tổng lượng mưa trung bình năm
Câu 2 trang 60 SBT Địa lí 8 CTST. Dựa vào hình 15.2 trang 150 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Trạm |
Cô Tô (Quảng Ninh) |
Hoàng Sa (Đà Nẵng) |
Phú Quốc (Kiên Giang) |
– Nhiệt độ + Nhiệt độ tháng cao nhất và nhiệt độ tháng thấp nhất. |
|
|
|
+ Biên độ nhiệt năm |
|
|
|
+ Nhiệt độ trung bình năm |
|
|
|
– Lượng mưa + Lượng mưa tháng cao nhất và lượng mưa tháng thấp nhất |
|
|
|
+ Những tháng có lượng mưa trên 100 mm và những tháng có lượng mưa dưới 100 mm |
|
|
|
+ Tổng lượng mưa trung bình năm |
|
|
|
Câu 3:
6. Yếu tố tự nhiên của môi trường biển ở nước ta gồm
A. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển.
B. nước biển, đê biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển, bờ biển.
C. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, giàn khoan dầu khí.
D. nước biển, bờ biển và các bãi biển, cảng biển, đa dạng sinh học biển, đê biển.
6. Yếu tố tự nhiên của môi trường biển ở nước ta gồm
A. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển.
B. nước biển, đê biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển, bờ biển.
C. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, giàn khoan dầu khí.
D. nước biển, bờ biển và các bãi biển, cảng biển, đa dạng sinh học biển, đê biển.
Câu 4:
4. Gió trên Biển Đông thường thổi theo các hướng
A. đông bắc, tây nam và đông nam.
B. đông bắc, tây bắc và đông nam.
C. đông bắc, tây, tây bắc.
D. đông, tây nam và đông nam.
4. Gió trên Biển Đông thường thổi theo các hướng
A. đông bắc, tây nam và đông nam.
B. đông bắc, tây bắc và đông nam.
C. đông bắc, tây, tây bắc.
D. đông, tây nam và đông nam.
Câu 5:
Câu 1 trang 59 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng thềm lục địa nước
A. Rộng và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.
B. Rộng và bằng phẳng ở phía bắc và miền Trung, hẹp và sâu ở phía nam.
C. Rộng và bằng phẳng ở phía nam và miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc.
D. Rộng và bằng phẳng ở miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc và phía nam.
Câu 1 trang 59 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng thềm lục địa nước
A. Rộng và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.
B. Rộng và bằng phẳng ở phía bắc và miền Trung, hẹp và sâu ở phía nam.
C. Rộng và bằng phẳng ở phía nam và miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc.
D. Rộng và bằng phẳng ở miền Trung, hẹp và sâu ở phía bắc và phía nam.
Câu 6:
Câu 7 trang 64 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy sưu tầm hình ảnh và thông tin về một số tài nguyên biển, đảo của nước ta. Dán hình ảnh và ghi thông tin về các tài nguyên mà em thu thập được vào các ô tương ứng trong bảng dưới đây.
Tài nguyên
Hình ảnh
Thông tin
Đảo Phú Quốc
Cánh đồng điện gió Bạc Liêu
Mỏ dầu Bạch Hổ
Cảng Cái Lân
Câu 7 trang 64 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy sưu tầm hình ảnh và thông tin về một số tài nguyên biển, đảo của nước ta. Dán hình ảnh và ghi thông tin về các tài nguyên mà em thu thập được vào các ô tương ứng trong bảng dưới đây.
Tài nguyên |
Hình ảnh |
Thông tin |
Đảo Phú Quốc |
|
|
Cánh đồng điện gió Bạc Liêu |
|
|
Mỏ dầu Bạch Hổ |
|
|
Cảng Cái Lân |
|
|
Câu 7:
Câu 5 trang 62 SBT Địa lí 8 CTST. Đọc bảng số liệu và thực hiện các yêu cầu.
Diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam, giai đoạn 1943 – 2019
Năm
1943
1990
2006
2012
2017
2019
Diện tích (nghìn ha)
408,5
255,0
209,7
131,5
164,7
235,6
1. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam, giai đoạn 1943-2019.
2. Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam trong giai đoạn trên.
Câu 5 trang 62 SBT Địa lí 8 CTST. Đọc bảng số liệu và thực hiện các yêu cầu.
Diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam, giai đoạn 1943 – 2019
Năm |
1943 |
1990 |
2006 |
2012 |
2017 |
2019 |
Diện tích (nghìn ha) |
408,5 |
255,0 |
209,7 |
131,5 |
164,7 |
235,6 |
1. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam, giai đoạn 1943-2019.
2. Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng ngập mặn của Việt Nam trong giai đoạn trên.
Câu 8:
Câu 6 trang 63 SBT Địa lí 8 CTST. Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng
STT
Thông tin
Đúng
Sai
1
Phần lớn các đảo của nước ta là đảo nhỏ.
2
Hoạt động của gió mùa đã hình thành các dòng biển bao gồm dòng biển lạnh theo gió tây nam và dòng biển nóng theo gió đông bắc.
3
Nhiệt độ nước biển có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra ngoài khơi.
4
Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau. Trong đó, ở khu vực phía bắc, chế độ bán nhật triều được coi là điển hình nhất.
5
Nước ta có đường bờ biển dài, biển có độ muối trung bình cao, kết hợp nền nhiệt độ cao và nhiều nắng nên có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.
6
Băng cháy (đá cháy) có thể cung cấp nguồn năng lượng cao gấp 2 – 5 lần khí tự nhiên, tuy nhiên bằng cháy gây ô nhiễm môi trường hơn so với khí tự nhiên.
7
Hai khu vực có tiềm năng lớn về năng lượng thuỷ triều có thể xây dựng các nhà máy điện để phục vụ sinh hoạt và sản xuất là: 1) khu vực từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá 2) khu vực từ Ninh Thuận đến Cà Mau.
Câu 6 trang 63 SBT Địa lí 8 CTST. Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng
STT |
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1 |
Phần lớn các đảo của nước ta là đảo nhỏ. |
|
|
2 |
Hoạt động của gió mùa đã hình thành các dòng biển bao gồm dòng biển lạnh theo gió tây nam và dòng biển nóng theo gió đông bắc. |
|
|
3 |
Nhiệt độ nước biển có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra ngoài khơi. |
|
|
4 |
Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau. Trong đó, ở khu vực phía bắc, chế độ bán nhật triều được coi là điển hình nhất. |
|
|
5 |
Nước ta có đường bờ biển dài, biển có độ muối trung bình cao, kết hợp nền nhiệt độ cao và nhiều nắng nên có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối. |
|
|
6 |
Băng cháy (đá cháy) có thể cung cấp nguồn năng lượng cao gấp 2 – 5 lần khí tự nhiên, tuy nhiên bằng cháy gây ô nhiễm môi trường hơn so với khí tự nhiên. |
|
|
7 |
Hai khu vực có tiềm năng lớn về năng lượng thuỷ triều có thể xây dựng các nhà máy điện để phục vụ sinh hoạt và sản xuất là: 1) khu vực từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá 2) khu vực từ Ninh Thuận đến Cà Mau. |
|
|
Câu 9:
Câu 4 trang 61 SBT Địa lí 8 CTST. Dựa vào hình 15.4 trang 153 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Tài nguyên biển và thềm lục địa của Việt Nam
Phân bố (nêu tên tỉnh, thành phố)
Tài nguyên sinh vật
Bãi cá
Bãi tôm
Tài nguyên khoáng sản
Dầu mỏ
Khí tự nhiên
Titan
Muối
Tài nguyên du lịch
Bãi tắm
Tài nguyên khác
Cảng biển
Câu 4 trang 61 SBT Địa lí 8 CTST. Dựa vào hình 15.4 trang 153 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Tài nguyên biển và thềm lục địa của Việt Nam |
Phân bố (nêu tên tỉnh, thành phố) |
|
Tài nguyên sinh vật |
Bãi cá |
|
Bãi tôm |
|
|
Tài nguyên khoáng sản |
Dầu mỏ |
|
Khí tự nhiên |
|
|
Titan |
|
|
Muối |
|
|
Tài nguyên du lịch |
Bãi tắm |
|
Tài nguyên khác |
Cảng biển |
|
Câu 10:
Câu 3 trang 61 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Môi trường nước biển
Môi trường bờ biển, bãi biển
Môi trường các đảo, cụm đảo
Câu 3 trang 61 SBT Địa lí 8 CTST. Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM |
||
Môi trường nước biển |
Môi trường bờ biển, bãi biển |
Môi trường các đảo, cụm đảo |
|
|
|
Câu 11:
3. Ý nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu vùng biển nước ta?
A. Có tính chất cận xích đạo gió mùa.
B. Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 20°C.
C. Nhiệt độ có xu hướng giảm dần từ vùng biển phía bắc xuống vùng biển phía nam.
D. Lượng mưa trung bình trên biển thấp hơn lượng mưa trung bình trên đất liền nước ta.
3. Ý nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu vùng biển nước ta?
A. Có tính chất cận xích đạo gió mùa.
B. Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 20°C.
C. Nhiệt độ có xu hướng giảm dần từ vùng biển phía bắc xuống vùng biển phía nam.
D. Lượng mưa trung bình trên biển thấp hơn lượng mưa trung bình trên đất liền nước ta.