Câu hỏi:
22/07/2024 1,219
Xác định biện pháp tu từ nói giảm-nói tránh trong những câu sau. Cách nói giảm - nói tránh trong môi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.
a) Có người thợ dựng thành đồng
Đã yên nghỉ tận sông Hồng, mẹ ơi!
(Thu Bồn)
b) Ông mất năm nao, ngày độc lập
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao
Bà “về” năm đói, làng treo lưới
Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào...
(Tố Hữu)
c) Năm ngoái, cụ Bọ Ngựa già yếu đã khuất núi. (Tô Hoài)
Xác định biện pháp tu từ nói giảm-nói tránh trong những câu sau. Cách nói giảm - nói tránh trong môi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.
a) Có người thợ dựng thành đồng
Đã yên nghỉ tận sông Hồng, mẹ ơi!
(Thu Bồn)
b) Ông mất năm nao, ngày độc lập
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao
Bà “về” năm đói, làng treo lưới
Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào...
(Tố Hữu)
c) Năm ngoái, cụ Bọ Ngựa già yếu đã khuất núi. (Tô Hoài)
Trả lời:
Biện pháp nói giảm nói tránh
Biểu thị
Tác dụng
a. Người thợ dựng thành đồng
Biểu thị cái chết
Làm giảm sự đau thương mất mát đối với người nghe
b. Ông mất
Biểu thị cái chết
c. Khuất núi
Biểu thị cái chết
Biện pháp nói giảm nói tránh |
Biểu thị |
Tác dụng |
a. Người thợ dựng thành đồng |
Biểu thị cái chết |
Làm giảm sự đau thương mất mát đối với người nghe |
b. Ông mất |
Biểu thị cái chết |
|
c. Khuất núi |
Biểu thị cái chết |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong môi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.
a) Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng.
Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
b) Mười bảy bẻ gãy sừng trâu.
(Tục ngữ)
c) Thuận vợ thuận chồng, tát Biển Đông cũng cạn.
(Tục ngữ)
d) Tấc đất tấc vàng.
(Tục ngữ)
e) Cày đồng đang buổi ban trưa
Mô hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
(Ca dao)
Xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong môi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.
a) Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng.
Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
b) Mười bảy bẻ gãy sừng trâu.
(Tục ngữ)
c) Thuận vợ thuận chồng, tát Biển Đông cũng cạn.
(Tục ngữ)
d) Tấc đất tấc vàng.
(Tục ngữ)
e) Cày đồng đang buổi ban trưa
Mô hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
(Ca dao)
Câu 2:
Viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 dòng) về một chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm -nói tránh.
Viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 dòng) về một chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm -nói tránh.
Câu 3:
Tìm cách nói quá tương ứng với cách nói thông thường.
Cách nói quá
Cách nói thông thường
1) mặt cắt không còn giọt máu
a) rất hiền lành
2) nghìn cân treo sợi tóc
b) yếu quá, không quen lao động chân tay
3) trăm công nghìn việc
c) gầy còm quá
4) hiền như đất
d) rất bận
5) trói gà không chặt
e) ở tình thế vô cùng nguy hiểm
6) da bọc xương
g) sợ hãi quá
Tìm cách nói quá tương ứng với cách nói thông thường.
Cách nói quá |
|
Cách nói thông thường |
1) mặt cắt không còn giọt máu |
|
a) rất hiền lành |
2) nghìn cân treo sợi tóc |
|
b) yếu quá, không quen lao động chân tay |
3) trăm công nghìn việc |
|
c) gầy còm quá |
4) hiền như đất |
|
d) rất bận |
5) trói gà không chặt |
|
e) ở tình thế vô cùng nguy hiểm |
6) da bọc xương |
|
g) sợ hãi quá |