Câu hỏi:
23/07/2024 6,679
Write a paragraph (120 - 150 words) about about healthy lifestyle habits you adopt
You can use the following questions as cues or your own ideas:
• What is it?
• How do you know it?
• When do you do it?
• Why do you think it is healthy?
You can use the following questions as cues or your own ideas:
• What is it?
• How do you know it?
• When do you do it?
• Why do you think it is healthy?
Trả lời:
Giải bởi Vietjack
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một đoạn (120 - 150 từ) về những thói quen mà bạn làm để có một lối sống lành mạnh.
Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau làm gợi ý:
• Đó là gì?
• Bạn biết nó như thế nào?
• Bạn thực hiện nó vào khi nào?
• Tại sao bạn nghĩ nó có lợi cho sức khỏe của bạn?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Cái gì)
* do yoga (v. phr.) (tập yoga)
* go on a diet (v. phr.) (ăn kiêng)
* play tennis (v. phr.) (chơi tennis)
* cycle (v.) (đạp xe)
How (Như thế nào)
* on TV (adv.) (trên truyền hình)
* through friends (adv.) (qua bạn bè)
* by reading newspaper (adv.) (bằng việc đọc báo)
* on the radio (adv.) (trên đài)
When (Khi nào)
* after work (adv.) (sau giờ làm việc)
* every month (adv.) (hàng tháng)
* every week (adv.) (hàng tuần)
* at the weekend (adv.) (vào ngày cuối tuần)
Why (Tại sao)
* lose weight (v. phr.) (giảm cân)
* avoid diseases (v. phr.) (ngăn ngừa bệnh tật)
* keep body healthy (v. phr.) (giữ cho cơ thể khỏe mạnh)
* good blood circulation (n. phr.) (máu lưu thông tốt)
Bài mẫu:
There are some activities which I follow regularly to have a healthy lifestyle. They are playing tennis, doing Yoga and going on a diet.
I came across a health article in the CNN newspaper 5 years ago, which was about healthy habits, a good diet and some ways to keep fit. They suggested doing at least one physical exercise once a week, one activity to relax and a good diet.
After work, I play tennis with my friends for 1.5 hour once a week. In addition, I also do yoga at least for 15 minutes especially every morning because it helps me to keep mind relax and improve my concentration as well. Moreover, I also maintain a good diet with foods which have few calories and fat. I often eat a lot offish, vegetables, fruits as well as cut down meat and fast food.
I think that these habits keep my body and mind healthy, help blood circulate well. What’s more, those who have such a healthy lifestyle are not likely to suffer from diseases such as mental stress or cancer.
Có một số hoạt động mà tôi thực hiện đều đặn để có một lối sống lành mạnh. Đó là chơi tennis, tập yoga và ăn kiêng.
Tôi vô tình đọc một bài báo về sức khỏe trên tờ CNN 5 năm trước nói về các thói quen lành mạnh, chế độ ăn uống phù hợp và một số cách để giữ dáng. Họ đề nghị tập ít nhất một bài thể dục mỗi tuần một lần, một hoạt động để thư giãn và chế độ ăn uống hợp lý. Sau giờ làm việc, tôi chơi tennis với bạn bè trong 1,5 giờ mỗi tuần một lần. Ngoài ra, tôi cũng tập yoga ít nhất trong 15 phút, đặc biệt là vào buổi sáng mỗi ngày vì nó giúp tôi thư giãn và cải thiện khả năng tập trung. Hơn nữa, tôi cũng duy trì chế độ ăn uống hợp lí với những thực phẩm chứa ít calo và chất béo. Tôi thường ăn nhiều cá, rau, trái cây cũng như cắt giảm thịt và đồ ăn nhanh.
Tôi nghĩ rằng những thói quen này giúp cho cơ thể và tâm trí của tôi khỏe mạnh, giúp máu lưu thông tốt. Những người có lối sống lành mạnh như vậy ít nguy cơ mắc các bệnh như căng thẳng tinh thần hoặc ung thư.
Viết một đoạn (120 - 150 từ) về những thói quen mà bạn làm để có một lối sống lành mạnh.
Bạn có thể sử dụng những câu hỏi sau làm gợi ý:
• Đó là gì?
• Bạn biết nó như thế nào?
• Bạn thực hiện nó vào khi nào?
• Tại sao bạn nghĩ nó có lợi cho sức khỏe của bạn?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
What (Cái gì)
* do yoga (v. phr.) (tập yoga)
* go on a diet (v. phr.) (ăn kiêng)
* play tennis (v. phr.) (chơi tennis)
* cycle (v.) (đạp xe)
How (Như thế nào)
* on TV (adv.) (trên truyền hình)
* through friends (adv.) (qua bạn bè)
* by reading newspaper (adv.) (bằng việc đọc báo)
* on the radio (adv.) (trên đài)
When (Khi nào)
* after work (adv.) (sau giờ làm việc)
* every month (adv.) (hàng tháng)
* every week (adv.) (hàng tuần)
* at the weekend (adv.) (vào ngày cuối tuần)
Why (Tại sao)
* lose weight (v. phr.) (giảm cân)
* avoid diseases (v. phr.) (ngăn ngừa bệnh tật)
* keep body healthy (v. phr.) (giữ cho cơ thể khỏe mạnh)
* good blood circulation (n. phr.) (máu lưu thông tốt)
Bài mẫu:
There are some activities which I follow regularly to have a healthy lifestyle. They are playing tennis, doing Yoga and going on a diet.
I came across a health article in the CNN newspaper 5 years ago, which was about healthy habits, a good diet and some ways to keep fit. They suggested doing at least one physical exercise once a week, one activity to relax and a good diet.
After work, I play tennis with my friends for 1.5 hour once a week. In addition, I also do yoga at least for 15 minutes especially every morning because it helps me to keep mind relax and improve my concentration as well. Moreover, I also maintain a good diet with foods which have few calories and fat. I often eat a lot offish, vegetables, fruits as well as cut down meat and fast food.
I think that these habits keep my body and mind healthy, help blood circulate well. What’s more, those who have such a healthy lifestyle are not likely to suffer from diseases such as mental stress or cancer.
I think that these habits keep my body and mind healthy, help blood circulate well. What’s more, those who have such a healthy lifestyle are not likely to suffer from diseases such as mental stress or cancer.
Có một số hoạt động mà tôi thực hiện đều đặn để có một lối sống lành mạnh. Đó là chơi tennis, tập yoga và ăn kiêng.
Tôi vô tình đọc một bài báo về sức khỏe trên tờ CNN 5 năm trước nói về các thói quen lành mạnh, chế độ ăn uống phù hợp và một số cách để giữ dáng. Họ đề nghị tập ít nhất một bài thể dục mỗi tuần một lần, một hoạt động để thư giãn và chế độ ăn uống hợp lý. Sau giờ làm việc, tôi chơi tennis với bạn bè trong 1,5 giờ mỗi tuần một lần. Ngoài ra, tôi cũng tập yoga ít nhất trong 15 phút, đặc biệt là vào buổi sáng mỗi ngày vì nó giúp tôi thư giãn và cải thiện khả năng tập trung. Hơn nữa, tôi cũng duy trì chế độ ăn uống hợp lí với những thực phẩm chứa ít calo và chất béo. Tôi thường ăn nhiều cá, rau, trái cây cũng như cắt giảm thịt và đồ ăn nhanh.
Tôi nghĩ rằng những thói quen này giúp cho cơ thể và tâm trí của tôi khỏe mạnh, giúp máu lưu thông tốt. Những người có lối sống lành mạnh như vậy ít nguy cơ mắc các bệnh như căng thẳng tinh thần hoặc ung thư.
Tôi vô tình đọc một bài báo về sức khỏe trên tờ CNN 5 năm trước nói về các thói quen lành mạnh, chế độ ăn uống phù hợp và một số cách để giữ dáng. Họ đề nghị tập ít nhất một bài thể dục mỗi tuần một lần, một hoạt động để thư giãn và chế độ ăn uống hợp lý. Sau giờ làm việc, tôi chơi tennis với bạn bè trong 1,5 giờ mỗi tuần một lần. Ngoài ra, tôi cũng tập yoga ít nhất trong 15 phút, đặc biệt là vào buổi sáng mỗi ngày vì nó giúp tôi thư giãn và cải thiện khả năng tập trung. Hơn nữa, tôi cũng duy trì chế độ ăn uống hợp lí với những thực phẩm chứa ít calo và chất béo. Tôi thường ăn nhiều cá, rau, trái cây cũng như cắt giảm thịt và đồ ăn nhanh.
Tôi nghĩ rằng những thói quen này giúp cho cơ thể và tâm trí của tôi khỏe mạnh, giúp máu lưu thông tốt. Những người có lối sống lành mạnh như vậy ít nguy cơ mắc các bệnh như căng thẳng tinh thần hoặc ung thư.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Read the passage and choose best option to fill in each blank.
Research has scientifically proven that meditation is a safe and simple way (1) ___________your physical, emotional, and mental state, and its countless values have been known for thousands of years. More and more doctors promote the benefits of meditation to cure many stress-related illnesses. One of the (2) ___________important benefits of meditation is how it releases stress from our bodies. Meditation practiced regularly will lead you (3) ___________a deeper level of relaxation and contemplation. If you want to be free of constant worry, pressure and stress, meditation can give you a life that is calm, peaceful, happy and relaxing. If you practice (4) ___________, meditation will promote a sense of calm and control, you will feel far more relaxed and happy. Your ability to (5) ___________will be greater. You won’t become stressed about things any more. You’ll feel more peaceful and relaxed about everything instead.
Research has scientifically proven that meditation is a safe and simple way (1) ___________your physical, emotional, and mental state, and its countless values have been known for thousands of years. More and more doctors promote the benefits of meditation to cure many stress-related illnesses. One of the (2) ___________important benefits of meditation is how it releases stress from our bodies. Meditation practiced regularly will lead you (3) ___________a deeper level of relaxation and contemplation. If you want to be free of constant worry, pressure and stress, meditation can give you a life that is calm, peaceful, happy and relaxing. If you practice (4) ___________, meditation will promote a sense of calm and control, you will feel far more relaxed and happy. Your ability to (5) ___________will be greater. You won’t become stressed about things any more. You’ll feel more peaceful and relaxed about everything instead.
Xem đáp án »
18/07/2024
456
Câu 3:
My close friend, John has just come from USA. I___________him tonight.
Xem đáp án »
20/07/2024
400
Câu 5:
Foreign volunteers are planting a lot of trees along the streets now.
→ A lot of trees___________along the streets by foreign volunteers now.
→ A lot of trees___________along the streets by foreign volunteers now.
Xem đáp án »
23/07/2024
238
Câu 6:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently
Xem đáp án »
22/07/2024
223
Câu 7:
Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
The movie was so interesting that we saw it again and again.
Xem đáp án »
14/10/2024
215
Câu 8:
Complete the second sentence in each pair so that it has the similar meaning to the first sentence. Use NO MORE THAN FOUR WORDS.
John used to play the drum when he was small.
→ John___________the drum any more.
John used to play the drum when he was small.
→ John___________the drum any more.
Xem đáp án »
23/07/2024
200
Câu 9:
Complete the following sentences using the correct form of the words given in brackets.
His___________made a great impression on me. (GENEROUS)
His___________made a great impression on me. (GENEROUS)
Xem đáp án »
19/07/2024
197
Câu 11:
Read the passage and answer the following questions.
Folk music is traditional melodies, words, and songs of the common people that are often handed down from one generation to the next. Folk music songs are related to almost every kind of human activity. Folk music often expresses the character of ethnic and social groups and sometimes a nation. A folk song can express political or religious beliefs, tell a story or describe history, or just provide amusement.
Folk music is usually learned by listening rather than by reading the notes or words. The music is shared from person to person, from place to place, and from generation to generation. Folk songs sometimes change either by accident or from a purposeful alteration. Folk song melodies and words often evolve over time. Tunes are shortened or lengthened, pitches and rhythms are altered, and portions of one song may be combined with part of another.
Folk songs can often be classified into different types. The ballad, a song that often tells a story about real events, is one of the main types of folk songs. Ballads are in stanza form, where a melody is repeated for each of several verses, and may have a refrain that is repeated several times. Another type of folk song is those that deal with a particular activity, occupation, or set of circumstances. This group includes work songs, prison songs and war songs. There are also spiritual songs, songs for children and songs about life’s stages.
What does folk music often express?
Folk music is traditional melodies, words, and songs of the common people that are often handed down from one generation to the next. Folk music songs are related to almost every kind of human activity. Folk music often expresses the character of ethnic and social groups and sometimes a nation. A folk song can express political or religious beliefs, tell a story or describe history, or just provide amusement.
Folk music is usually learned by listening rather than by reading the notes or words. The music is shared from person to person, from place to place, and from generation to generation. Folk songs sometimes change either by accident or from a purposeful alteration. Folk song melodies and words often evolve over time. Tunes are shortened or lengthened, pitches and rhythms are altered, and portions of one song may be combined with part of another.
Folk songs can often be classified into different types. The ballad, a song that often tells a story about real events, is one of the main types of folk songs. Ballads are in stanza form, where a melody is repeated for each of several verses, and may have a refrain that is repeated several times. Another type of folk song is those that deal with a particular activity, occupation, or set of circumstances. This group includes work songs, prison songs and war songs. There are also spiritual songs, songs for children and songs about life’s stages.
What does folk music often express?
Xem đáp án »
20/07/2024
189
Câu 12:
Complete the following sentences using the suitable prepositions.
The band consists___________two female singers and one male singer.
The band consists___________two female singers and one male singer.
Xem đáp án »
18/07/2024
186
Câu 14:
Two people are talking about doing the housework in their family. Listen and choose the best option to complete the sentences.
Nancy thinks doing household chores is beneficial for kids because it helps___________.
Xem đáp án »
18/07/2024
166
Câu 15:
The lakes are so dirty. We will clean them up tomorrow morning (so....that)
Xem đáp án »
18/07/2024
153