Câu hỏi:
13/07/2024 162
Work in pairs. Compare and contrast the two photos. Use the following phrases to talk about similarities, differences and speculation. (Làm việc theo cặp. So sánh và đối chiếu hai bức ảnh. Sử dụng các cụm từ sau để nói về sự giống nhau, khác biệt và suy đoán)
Work in pairs. Compare and contrast the two photos. Use the following phrases to talk about similarities, differences and speculation. (Làm việc theo cặp. So sánh và đối chiếu hai bức ảnh. Sử dụng các cụm từ sau để nói về sự giống nhau, khác biệt và suy đoán)
Trả lời:
Gợi ý:
1. The common theme in the photos is marine plastic.
2. It must be a lot of plastic bags under the sea as we can find them both in the water and on the beach.
3. Both photos show the marine pollution.
4. One obvious difference is that the first picture is under the sea whereas the second picture is on the beach.
5. Another difference is that the first picture shows some marine animals while the second picture shows people.
6. There may be some sea turtles mistake plastic bags as food and eat them.
Hướng dẫn dịch:
1. Chủ đề chung trong các bức ảnh là nhựa biển.
2. Hẳn phải có rất nhiều túi ni lông dưới biển vì chúng ta có thể tìm thấy chúng ở cả dưới nước và trên bãi biển.
3. Cả hai bức ảnh đều cho thấy tình trạng ô nhiễm môi trường biển.
4. Một sự khác biệt rõ ràng là bức tranh đầu tiên ở dưới biển trong khi bức thứ hai là trên bãi biển.
5. Một sự khác biệt nữa là bức tranh đầu tiên cho thấy một số động vật biển trong khi bức tranh thứ hai cho thấy con người.
6. Có thể có một số loài rùa biển nhầm nhựa là thức ăn và ăn chúng.
Gợi ý:
1. The common theme in the photos is marine plastic.
2. It must be a lot of plastic bags under the sea as we can find them both in the water and on the beach.
3. Both photos show the marine pollution.
4. One obvious difference is that the first picture is under the sea whereas the second picture is on the beach.
5. Another difference is that the first picture shows some marine animals while the second picture shows people.
6. There may be some sea turtles mistake plastic bags as food and eat them.
Hướng dẫn dịch:
1. Chủ đề chung trong các bức ảnh là nhựa biển.
2. Hẳn phải có rất nhiều túi ni lông dưới biển vì chúng ta có thể tìm thấy chúng ở cả dưới nước và trên bãi biển.
3. Cả hai bức ảnh đều cho thấy tình trạng ô nhiễm môi trường biển.
4. Một sự khác biệt rõ ràng là bức tranh đầu tiên ở dưới biển trong khi bức thứ hai là trên bãi biển.
5. Một sự khác biệt nữa là bức tranh đầu tiên cho thấy một số động vật biển trong khi bức tranh thứ hai cho thấy con người.
6. Có thể có một số loài rùa biển nhầm nhựa là thức ăn và ăn chúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Write an article (120-150 words) expressing your opinion on the following statement. (Viết một bài văn (120-150 từ) bày tỏ ý kiến của anh / chị về nhận định sau)
“Climate change cannot be reversed at all.” (Không thể nào đảo lộn lại tình hình biến đổi khí hậu được nữa)
Write an article (120-150 words) expressing your opinion on the following statement. (Viết một bài văn (120-150 từ) bày tỏ ý kiến của anh / chị về nhận định sau)
“Climate change cannot be reversed at all.” (Không thể nào đảo lộn lại tình hình biến đổi khí hậu được nữa)Câu 2:
Listen to the text. Circle the correct option (a-c). (Nghe đoạn văn. Khoanh tròn vào phương án đúng a-c)
1. When the writer was a child, her parents (Khi nhà văn còn là một đứa trẻ, cha mẹ cô)
a. taught her the names of all the stars. (đã dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao)
b. bought her books about space. (đã mua sách của cô ấy về không gian)
c. spent time listening to her talk about the planets. (đã dành thời gian nghe cô ấy nói về các hành tinh)
2. What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về nhà văn ở trường?)
a. She liked science best. (Cô thích khoa học nhất)
b. She imagined being a musician one day. (Cô tưởng tượng một ngày nào đó sẽ trở thành một nhạc sĩ)
c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài về toán học)
3. When did she decide to be a space scientist? (Cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ khi nào?)
a. After a lesson at school about meteoroids. (Sau một buổi học ở trường về sao băng)
b. After she saw a shooting star. (Sau khi cô ấy nhìn thấy một ngôi sao băng)
c. After she watched a film about space travel. (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)
4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy đã làm gì khi cô ấy mới học xong?)
a. She worked abroad. (Cô ấy đã làm việc ở nước ngoài)
b. She went travelling. (Cô ấy đã đi du lịch)
c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh)
5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy dành cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ là gì?)
a. Work hard at university. (Làm việc chăm chỉ ở trường đại học)
b. Get a good science degree. (Nhận bằng tốt nghiệp khoa học)
c. Study different subjects. (Học các môn học khác nhau)
Listen to the text. Circle the correct option (a-c). (Nghe đoạn văn. Khoanh tròn vào phương án đúng a-c)
1. When the writer was a child, her parents (Khi nhà văn còn là một đứa trẻ, cha mẹ cô)
a. taught her the names of all the stars. (đã dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao)
b. bought her books about space. (đã mua sách của cô ấy về không gian)
c. spent time listening to her talk about the planets. (đã dành thời gian nghe cô ấy nói về các hành tinh)
2. What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về nhà văn ở trường?)
a. She liked science best. (Cô thích khoa học nhất)
b. She imagined being a musician one day. (Cô tưởng tượng một ngày nào đó sẽ trở thành một nhạc sĩ)
c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài về toán học)
3. When did she decide to be a space scientist? (Cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ khi nào?)
a. After a lesson at school about meteoroids. (Sau một buổi học ở trường về sao băng)
b. After she saw a shooting star. (Sau khi cô ấy nhìn thấy một ngôi sao băng)
c. After she watched a film about space travel. (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)
4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy đã làm gì khi cô ấy mới học xong?)
a. She worked abroad. (Cô ấy đã làm việc ở nước ngoài)
b. She went travelling. (Cô ấy đã đi du lịch)
c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh)
5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy dành cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ là gì?)
a. Work hard at university. (Làm việc chăm chỉ ở trường đại học)
b. Get a good science degree. (Nhận bằng tốt nghiệp khoa học)
c. Study different subjects. (Học các môn học khác nhau)
Câu 3:
Read the following passage. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc đoạn văn sau. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. The writer used to live in Jamaica.
2. Her parents are always positive about their home country.
3. The writer was worried about going to Jamaica this time.
4. Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year.
5. The storm surprised the writer and her family.
6. The writer was afraid for the whole time.
7. The rain flooded their house.
8. The hurricane lasted for less than a week.
Read the following passage. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc đoạn văn sau. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. The writer used to live in Jamaica.
2. Her parents are always positive about their home country.
3. The writer was worried about going to Jamaica this time.
4. Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year.
5. The storm surprised the writer and her family.
6. The writer was afraid for the whole time.
7. The rain flooded their house.
8. The hurricane lasted for less than a week.