Câu hỏi:
19/07/2024 115
Read the following passage. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc đoạn văn sau. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. The writer used to live in Jamaica.
2. Her parents are always positive about their home country.
3. The writer was worried about going to Jamaica this time.
4. Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year.
5. The storm surprised the writer and her family.
6. The writer was afraid for the whole time.
7. The rain flooded their house.
8. The hurricane lasted for less than a week.
Read the following passage. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc đoạn văn sau. Nhưng câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. The writer used to live in Jamaica.
2. Her parents are always positive about their home country.
3. The writer was worried about going to Jamaica this time.
4. Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year.
5. The storm surprised the writer and her family.
6. The writer was afraid for the whole time.
7. The rain flooded their house.
8. The hurricane lasted for less than a week.
Trả lời:
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà văn từng sống ở Jamaica.
2. Cha mẹ cô ấy luôn tích cực về quê hương của họ.
3. Nhà văn đã lo lắng về việc đi Jamaica lần này.
4. Hầu hết các trận cuồng phong ở Jamaica diễn ra vào cuối năm.
5. Cơn bão khiến nhà văn và gia đình cô vô cùng ngạc nhiên.
6. Người viết đã sợ trong suốt lúc đó.
7. Mưa làm ngập ngôi nhà của họ.
8. Trận cuồng phong kéo dài chưa đầy một tuần.
Đáp án:
1. D
2. T
3. F
4. T
5. F
6. F
7. F
8. T
Hướng dẫn dịch:
Bão ở Jamaica
Dì và chú của tôi đã sống ở Jamaica cả cuộc đời nên họ biết về những cơn bão. Tuy nhiên, tôi sinh ra ở Anh vì bố mẹ tôi đến đây khi họ kết hôn. Họ luôn kể những câu chuyện tuyệt vời về Jamaica, và chúng tôi thích đi thăm dì và chú của chúng tôi. Năm ngoái là lần đầu tiên tôi đi một mình, điều đó có nghĩa là chuyến thăm càng thú vị hơn.
Tôi đi vào tháng 12 vì giữa tháng 10 và giữa tháng 12 thời tiết không quá nóng nhưng vẫn rất đẹp. Tuy nhiên, đó cũng là mùa bão. May mắn thay, cô và chú của tôi biết một cơn bão đang đến, do đó, đã có rất nhiều đồ ăn thức uống trong nhà.
Ngay khi nhìn thấy những dấu hiệu đầu tiên của cơn bão, chúng tôi đóng cửa sổ và cửa ra vào, rồi chờ đợi. Cơn bão là cơn bão cấp 1, với mưa to và gió giật khoảng 125 km / h. Tôi chơi trò chơi và trò chuyện với những người anh em họ của mình để giết thời gian, và chúng tôi đã ăn rất nhiều đồ ăn. Nhưng tôi cảm thấy khá sợ hãi với âm thanh gió thổi quanh nhà, cả ngày lẫn đêm. Dì của tôi nói với tôi rằng không có gì phải lo lắng và rằng đã có những trận bão còn tồi tệ hơn thế, vì vậy tôi cảm thấy tốt hơn một chút. Chúng tôi đã nghe báo đài về lũ lụt trên các con đường và các trang trại, và một số thiệt hại đối với các tòa nhà. Cơn bão bắt đầu vào thứ Hai, và may mắn là đến thứ Tư, nó đã di chuyển ra biển.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà văn từng sống ở Jamaica.
2. Cha mẹ cô ấy luôn tích cực về quê hương của họ.
3. Nhà văn đã lo lắng về việc đi Jamaica lần này.
4. Hầu hết các trận cuồng phong ở Jamaica diễn ra vào cuối năm.
5. Cơn bão khiến nhà văn và gia đình cô vô cùng ngạc nhiên.
6. Người viết đã sợ trong suốt lúc đó.
7. Mưa làm ngập ngôi nhà của họ.
8. Trận cuồng phong kéo dài chưa đầy một tuần.
Đáp án:
1. D
2. T
3. F
4. T
5. F
6. F
7. F
8. T
Hướng dẫn dịch:
Bão ở Jamaica
Dì và chú của tôi đã sống ở Jamaica cả cuộc đời nên họ biết về những cơn bão. Tuy nhiên, tôi sinh ra ở Anh vì bố mẹ tôi đến đây khi họ kết hôn. Họ luôn kể những câu chuyện tuyệt vời về Jamaica, và chúng tôi thích đi thăm dì và chú của chúng tôi. Năm ngoái là lần đầu tiên tôi đi một mình, điều đó có nghĩa là chuyến thăm càng thú vị hơn.
Tôi đi vào tháng 12 vì giữa tháng 10 và giữa tháng 12 thời tiết không quá nóng nhưng vẫn rất đẹp. Tuy nhiên, đó cũng là mùa bão. May mắn thay, cô và chú của tôi biết một cơn bão đang đến, do đó, đã có rất nhiều đồ ăn thức uống trong nhà.
Ngay khi nhìn thấy những dấu hiệu đầu tiên của cơn bão, chúng tôi đóng cửa sổ và cửa ra vào, rồi chờ đợi. Cơn bão là cơn bão cấp 1, với mưa to và gió giật khoảng 125 km / h. Tôi chơi trò chơi và trò chuyện với những người anh em họ của mình để giết thời gian, và chúng tôi đã ăn rất nhiều đồ ăn. Nhưng tôi cảm thấy khá sợ hãi với âm thanh gió thổi quanh nhà, cả ngày lẫn đêm. Dì của tôi nói với tôi rằng không có gì phải lo lắng và rằng đã có những trận bão còn tồi tệ hơn thế, vì vậy tôi cảm thấy tốt hơn một chút. Chúng tôi đã nghe báo đài về lũ lụt trên các con đường và các trang trại, và một số thiệt hại đối với các tòa nhà. Cơn bão bắt đầu vào thứ Hai, và may mắn là đến thứ Tư, nó đã di chuyển ra biển.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Write an article (120-150 words) expressing your opinion on the following statement. (Viết một bài văn (120-150 từ) bày tỏ ý kiến của anh / chị về nhận định sau)
“Climate change cannot be reversed at all.” (Không thể nào đảo lộn lại tình hình biến đổi khí hậu được nữa)
Write an article (120-150 words) expressing your opinion on the following statement. (Viết một bài văn (120-150 từ) bày tỏ ý kiến của anh / chị về nhận định sau)
“Climate change cannot be reversed at all.” (Không thể nào đảo lộn lại tình hình biến đổi khí hậu được nữa)Câu 2:
Work in pairs. Compare and contrast the two photos. Use the following phrases to talk about similarities, differences and speculation. (Làm việc theo cặp. So sánh và đối chiếu hai bức ảnh. Sử dụng các cụm từ sau để nói về sự giống nhau, khác biệt và suy đoán)
Work in pairs. Compare and contrast the two photos. Use the following phrases to talk about similarities, differences and speculation. (Làm việc theo cặp. So sánh và đối chiếu hai bức ảnh. Sử dụng các cụm từ sau để nói về sự giống nhau, khác biệt và suy đoán)
Câu 3:
Listen to the text. Circle the correct option (a-c). (Nghe đoạn văn. Khoanh tròn vào phương án đúng a-c)
1. When the writer was a child, her parents (Khi nhà văn còn là một đứa trẻ, cha mẹ cô)
a. taught her the names of all the stars. (đã dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao)
b. bought her books about space. (đã mua sách của cô ấy về không gian)
c. spent time listening to her talk about the planets. (đã dành thời gian nghe cô ấy nói về các hành tinh)
2. What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về nhà văn ở trường?)
a. She liked science best. (Cô thích khoa học nhất)
b. She imagined being a musician one day. (Cô tưởng tượng một ngày nào đó sẽ trở thành một nhạc sĩ)
c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài về toán học)
3. When did she decide to be a space scientist? (Cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ khi nào?)
a. After a lesson at school about meteoroids. (Sau một buổi học ở trường về sao băng)
b. After she saw a shooting star. (Sau khi cô ấy nhìn thấy một ngôi sao băng)
c. After she watched a film about space travel. (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)
4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy đã làm gì khi cô ấy mới học xong?)
a. She worked abroad. (Cô ấy đã làm việc ở nước ngoài)
b. She went travelling. (Cô ấy đã đi du lịch)
c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh)
5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy dành cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ là gì?)
a. Work hard at university. (Làm việc chăm chỉ ở trường đại học)
b. Get a good science degree. (Nhận bằng tốt nghiệp khoa học)
c. Study different subjects. (Học các môn học khác nhau)
Listen to the text. Circle the correct option (a-c). (Nghe đoạn văn. Khoanh tròn vào phương án đúng a-c)
1. When the writer was a child, her parents (Khi nhà văn còn là một đứa trẻ, cha mẹ cô)
a. taught her the names of all the stars. (đã dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao)
b. bought her books about space. (đã mua sách của cô ấy về không gian)
c. spent time listening to her talk about the planets. (đã dành thời gian nghe cô ấy nói về các hành tinh)
2. What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về nhà văn ở trường?)
a. She liked science best. (Cô thích khoa học nhất)
b. She imagined being a musician one day. (Cô tưởng tượng một ngày nào đó sẽ trở thành một nhạc sĩ)
c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài về toán học)
3. When did she decide to be a space scientist? (Cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ khi nào?)
a. After a lesson at school about meteoroids. (Sau một buổi học ở trường về sao băng)
b. After she saw a shooting star. (Sau khi cô ấy nhìn thấy một ngôi sao băng)
c. After she watched a film about space travel. (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)
4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy đã làm gì khi cô ấy mới học xong?)
a. She worked abroad. (Cô ấy đã làm việc ở nước ngoài)
b. She went travelling. (Cô ấy đã đi du lịch)
c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh)
5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy dành cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ là gì?)
a. Work hard at university. (Làm việc chăm chỉ ở trường đại học)
b. Get a good science degree. (Nhận bằng tốt nghiệp khoa học)
c. Study different subjects. (Học các môn học khác nhau)