Câu hỏi:
19/07/2024 114
Với chủ đề: Điểm khác biệt giữa kiến trúc Von Neumann và kiến trúc Harvard, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Hãy nêu một từ khoá để tìm kiếm nội dung theo chủ đề đã cho.
b) Chọn nguồn thông tin mà em thấy hữu ích để xây dựng nội dung.
c) Sử dụng một số công cụ để tạo bài trình bày.
d) Trình bày trước nhóm bạn hoặc trước tập thể lớp.
Với chủ đề: Điểm khác biệt giữa kiến trúc Von Neumann và kiến trúc Harvard, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Hãy nêu một từ khoá để tìm kiếm nội dung theo chủ đề đã cho.
b) Chọn nguồn thông tin mà em thấy hữu ích để xây dựng nội dung.
c) Sử dụng một số công cụ để tạo bài trình bày.
d) Trình bày trước nhóm bạn hoặc trước tập thể lớp.
Trả lời:
a) “điểm khác nhau giữa kiến trúc Von Neumann và kiến trúc Harvard”.
b) Gợi ý bài báo: tham khảo thông tin trong bài viết: https://askanydifference.com/vi/difference-between-von-neumann-and-harvard-architecture-with-table/
- Kiến trúc Von Neumann còn được gọi là Kiến trúc Princeton. Kiến trúc lần đầu tiên được thiết kế trong. Đây là thiết kế dành cho máy vi tính, là một máy tính kỹ thuật số.
- Các thành phần của thiết kế này bao gồm CPU, bao gồm bộ số học và bộ xử lý cùng với bộ điều khiển. Nó cũng có bộ lưu trữ để lưu trữ dữ liệu và hướng dẫn cùng với bộ nhớ bổ sung.
- Kiến trúc Harvard là thiết kế lấy tên từ Harvard Mark. Thiết kế này là một thiết kế hiện đại. Thiết kế trái ngược với Ann. Kiến trúc Harvard với một đơn vị ROM và RAM riêng biệt.
- Harvard này cũng cần phần cứng với số lượng nhiều hơn. Tuy nhiên, bộ xử lý được yêu cầu trong thiết kế này vì bản thân máy tính không thể khởi tạo bất kỳ chức năng nào.
- Sự khác biệt giữa Von Neumann và Harvard Kiến trúc là cả hai đều có kiến trúc khác nhau. Von Neumann CPU có một kết nối bộ nhớ duy nhất. Mặt khác, Kiến trúc Harvard có RAM và ROM được kết nối khác nhau. Yêu cầu phần cứng trong Von Neumann ít hơn so với Kiến trúc Harvard. Harvard nhanh hơn so với kiến trúc Von Neumann.
c) Sử dụng phần mềm Powerpoint, Canva, Google slide…
d) Trình bày trước nhóm bạn hoặc trước tập thể lớp.
a) “điểm khác nhau giữa kiến trúc Von Neumann và kiến trúc Harvard”.
b) Gợi ý bài báo: tham khảo thông tin trong bài viết: https://askanydifference.com/vi/difference-between-von-neumann-and-harvard-architecture-with-table/
- Kiến trúc Von Neumann còn được gọi là Kiến trúc Princeton. Kiến trúc lần đầu tiên được thiết kế trong. Đây là thiết kế dành cho máy vi tính, là một máy tính kỹ thuật số.
- Các thành phần của thiết kế này bao gồm CPU, bao gồm bộ số học và bộ xử lý cùng với bộ điều khiển. Nó cũng có bộ lưu trữ để lưu trữ dữ liệu và hướng dẫn cùng với bộ nhớ bổ sung.
- Kiến trúc Harvard là thiết kế lấy tên từ Harvard Mark. Thiết kế này là một thiết kế hiện đại. Thiết kế trái ngược với Ann. Kiến trúc Harvard với một đơn vị ROM và RAM riêng biệt.
- Harvard này cũng cần phần cứng với số lượng nhiều hơn. Tuy nhiên, bộ xử lý được yêu cầu trong thiết kế này vì bản thân máy tính không thể khởi tạo bất kỳ chức năng nào.
- Sự khác biệt giữa Von Neumann và Harvard Kiến trúc là cả hai đều có kiến trúc khác nhau. Von Neumann CPU có một kết nối bộ nhớ duy nhất. Mặt khác, Kiến trúc Harvard có RAM và ROM được kết nối khác nhau. Yêu cầu phần cứng trong Von Neumann ít hơn so với Kiến trúc Harvard. Harvard nhanh hơn so với kiến trúc Von Neumann.
c) Sử dụng phần mềm Powerpoint, Canva, Google slide…
d) Trình bày trước nhóm bạn hoặc trước tập thể lớp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bất cứ ai cũng có thể xuất bản thông tin trên Internet.
B. Bạn không bao giờ nên tin bất cứ điều gì bạn đọc trực tuyến.
C. Không cần phải kiểm tra lại thông tin từ các trang web tin tức.
D. Chỉ có hai loại thông tin: hoàn toàn đáng tin cậy hoặc hoàn toàn bịa đặt.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bất cứ ai cũng có thể xuất bản thông tin trên Internet.
B. Bạn không bao giờ nên tin bất cứ điều gì bạn đọc trực tuyến.
C. Không cần phải kiểm tra lại thông tin từ các trang web tin tức.
D. Chỉ có hai loại thông tin: hoàn toàn đáng tin cậy hoặc hoàn toàn bịa đặt.
Câu 2:
Từ nào sau đây xuất hiện nhiều nhất cùng với từ “tìm kiếm", thuật ngữ được sử dụng để nói về việc tra cứu thông tin trên Internet?
A. Trang web.
C. Báo cáo.
B. Từ khoá.
D. Biểu mẫu.
Từ nào sau đây xuất hiện nhiều nhất cùng với từ “tìm kiếm", thuật ngữ được sử dụng để nói về việc tra cứu thông tin trên Internet?
A. Trang web.
C. Báo cáo.
B. Từ khoá.
D. Biểu mẫu.
Câu 3:
Công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số bao gồm những gì?
A. Internet, trình duyệt, máy tìm kiếm và ứng dụng từ điển.
B. Phần mềm soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử và phần mềm trình chiếu.
C. Phần mềm xử lí hình ảnh, âm thanh, video và ngôn ngữ tự nhiên.
D. Tất cả những công cụ trên.
Công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số bao gồm những gì?
A. Internet, trình duyệt, máy tìm kiếm và ứng dụng từ điển.
B. Phần mềm soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử và phần mềm trình chiếu.
C. Phần mềm xử lí hình ảnh, âm thanh, video và ngôn ngữ tự nhiên.
D. Tất cả những công cụ trên.
Câu 4:
Em có biết phần mềm nào có thể giúp em Đáp án hầu hết các câu hỏi trên không? Hãy trình bày một mô tả ngắn gọn về phần mềm đó với khoảng 300 từ.
Em có biết phần mềm nào có thể giúp em Đáp án hầu hết các câu hỏi trên không? Hãy trình bày một mô tả ngắn gọn về phần mềm đó với khoảng 300 từ.
Câu 5:
Em biết rằng có nhiều nghề nghiệp có chuyên môn thuộc lĩnh vực tin học nhưng em không có đủ thông tin để có thể cân nhắc và lựa chọn một nghề để theo đuổi. Hãy sử dụng máy tìm kiếm để thu thập và tạo một danh sách những nghề nghiệp trong tin học, càng nhiều càng tốt. Những từ khoá nào cho phép em tìm kiếm và lập được danh sách đó?
Em biết rằng có nhiều nghề nghiệp có chuyên môn thuộc lĩnh vực tin học nhưng em không có đủ thông tin để có thể cân nhắc và lựa chọn một nghề để theo đuổi. Hãy sử dụng máy tìm kiếm để thu thập và tạo một danh sách những nghề nghiệp trong tin học, càng nhiều càng tốt. Những từ khoá nào cho phép em tìm kiếm và lập được danh sách đó?
Câu 6:
Em nghe nói rằng bộ nhớ ngoài hay thiết bị lưu trữ (data storage) đầu tiên của máy tính là những tấm bìa đục lỗ (punched cards), vốn được sử dụng trong máy dệt (loom). Em hãy cho biết cụm từ khoá nào sau đây giúp em tìm thấy thông tin đáng tin cậy hơn cả về nội dung đó.
A. bộ nhớ máy dệt bia đục lỗ.
B. “bộ nhớ” “máy dệt" “bìa đục lỗ".
C. "punched cards" "data storage".
D. “punched cards” “lịch sử bộ nhớ”.
Em nghe nói rằng bộ nhớ ngoài hay thiết bị lưu trữ (data storage) đầu tiên của máy tính là những tấm bìa đục lỗ (punched cards), vốn được sử dụng trong máy dệt (loom). Em hãy cho biết cụm từ khoá nào sau đây giúp em tìm thấy thông tin đáng tin cậy hơn cả về nội dung đó.
A. bộ nhớ máy dệt bia đục lỗ.
B. “bộ nhớ” “máy dệt" “bìa đục lỗ".
C. "punched cards" "data storage".
D. “punched cards” “lịch sử bộ nhớ”.
Câu 7:
Để tìm hiểu thông tin về một sự kiện đang được lan truyền trên các trang mạng xã hội, trang thông tin nào dưới đây được xem là đáng tin cậy nhất?
A. Trang thông tin có địa chỉ kết thúc bằng .gov.vn.
B. Trang thông tin có nội dung giống những gì em đang nghĩ.
C. Trang thông tin không thiên vị mà kể toàn bộ câu chuyện.
D. Trang thông tin có nội dung gây xúc động lòng người.
Để tìm hiểu thông tin về một sự kiện đang được lan truyền trên các trang mạng xã hội, trang thông tin nào dưới đây được xem là đáng tin cậy nhất?
A. Trang thông tin có địa chỉ kết thúc bằng .gov.vn.
B. Trang thông tin có nội dung giống những gì em đang nghĩ.
C. Trang thông tin không thiên vị mà kể toàn bộ câu chuyện.
D. Trang thông tin có nội dung gây xúc động lòng người.
Câu 8:
Với chủ đề: Lập trình viên đầu tiên trong lịch sử phát triển máy tính, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Hãy nêu một từ khoá để tìm kiếm nội dung theo chủ đề đã cho.
b) Chọn nguồn thông tin mà em thấy hữu ích để xây dựng nội dung.
c) Sử dụng một số công cụ để tạo bài trình bày.
d) Trình bày trước nhóm bạn hoặc trước tập thể lớp.
Câu 9:
Em hãy lựa chọn một nghề nghiệp trong danh sách lập được ở Câu 3.11 và mô tả một cách ngắn gọn nhưng đầy đủ và dễ hiểu nhất có thể được về nghề nghiệp đó. Trình bày kết quả trước một nhóm bạn.
Em hãy lựa chọn một nghề nghiệp trong danh sách lập được ở Câu 3.11 và mô tả một cách ngắn gọn nhưng đầy đủ và dễ hiểu nhất có thể được về nghề nghiệp đó. Trình bày kết quả trước một nhóm bạn.
Câu 10:
Ví dụ nào sau đây nói về thông tin có độ tin cậy thấp? Tại sao?
A. Bảng xếp hạng doanh thu âm nhạc.
B. Bài bình luận về một CD âm nhạc.
C. Một bộ sưu tập các bản nhạc cũ.
D. Giá bán một CD âm nhạc thời xưa.
Ví dụ nào sau đây nói về thông tin có độ tin cậy thấp? Tại sao?
A. Bảng xếp hạng doanh thu âm nhạc.
B. Bài bình luận về một CD âm nhạc.
C. Một bộ sưu tập các bản nhạc cũ.
D. Giá bán một CD âm nhạc thời xưa.
Câu 11:
Em hãy đưa ra một gợi ý khác cho cụm từ khoá để tìm kiếm thông tin được nói tới trong Câu 3.2.
Em hãy đưa ra một gợi ý khác cho cụm từ khoá để tìm kiếm thông tin được nói tới trong Câu 3.2.
Câu 12:
Bài tập nhóm: Hãy lập nhóm để tìm kiếm, chia sẻ thông tin và đánh giá độ tin cậy của thông tin về chủ đề: Đóng góp của Alan Turing đối với sự ra đời của Khoa học máy tính.