Câu hỏi:
22/07/2024 113
Em có biết phần mềm nào có thể giúp em Đáp án hầu hết các câu hỏi trên không? Hãy trình bày một mô tả ngắn gọn về phần mềm đó với khoảng 300 từ.
Em có biết phần mềm nào có thể giúp em Đáp án hầu hết các câu hỏi trên không? Hãy trình bày một mô tả ngắn gọn về phần mềm đó với khoảng 300 từ.
Trả lời:
Google là một công cụ tìm kiếm mạnh mẽ và phổ biến trên Internet, cung cấp khả năng tìm kiếm thông tin từ hàng tỷ trang web trên toàn thế giới. Với khả năng xử lý ngôn ngữ tự nhiên và thuật toán tìm kiếm tiên tiến, Google có khả năng Đáp án hầu hết các câu hỏi của người dùng trong mọi lĩnh vực, từ tri thức chung đến kỹ thuật, giải trí, y tế, lịch sử và nhiều lĩnh vực khác.
Google không chỉ là một công cụ tìm kiếm thông thường mà còn cung cấp nhiều tính năng bổ sung như Google Images (tìm kiếm hình ảnh), Google Maps (bản đồ và dẫn đường), Google Translate (dịch văn bản), Google News (tin tức), và nhiều dịch vụ khác. Người dùng có thể đặt câu hỏi bằng cách gõ từ khoá vào thanh tìm kiếm, và Google sẽ trình bày kết quả liên quan, bao gồm cả bài viết, trang web, hình ảnh, video và nhiều loại tài liệu khác.
Một điểm mạnh của Google là khả năng cập nhật thông tin liên tục từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, người dùng cần phải kiểm tra và xác minh thông tin từ các nguồn chính thống để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy. Sự phổ biến và khả năng tìm kiếm rộng rãi của Google đã biến nó trở thành công cụ tìm kiếm hàng đầu cho việc truy xuất thông tin trực tuyến và Đáp án câu hỏi của người dùng trên khắp thế giới.
Google là một công cụ tìm kiếm mạnh mẽ và phổ biến trên Internet, cung cấp khả năng tìm kiếm thông tin từ hàng tỷ trang web trên toàn thế giới. Với khả năng xử lý ngôn ngữ tự nhiên và thuật toán tìm kiếm tiên tiến, Google có khả năng Đáp án hầu hết các câu hỏi của người dùng trong mọi lĩnh vực, từ tri thức chung đến kỹ thuật, giải trí, y tế, lịch sử và nhiều lĩnh vực khác.
Google không chỉ là một công cụ tìm kiếm thông thường mà còn cung cấp nhiều tính năng bổ sung như Google Images (tìm kiếm hình ảnh), Google Maps (bản đồ và dẫn đường), Google Translate (dịch văn bản), Google News (tin tức), và nhiều dịch vụ khác. Người dùng có thể đặt câu hỏi bằng cách gõ từ khoá vào thanh tìm kiếm, và Google sẽ trình bày kết quả liên quan, bao gồm cả bài viết, trang web, hình ảnh, video và nhiều loại tài liệu khác.
Một điểm mạnh của Google là khả năng cập nhật thông tin liên tục từ các nguồn đáng tin cậy. Tuy nhiên, người dùng cần phải kiểm tra và xác minh thông tin từ các nguồn chính thống để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy. Sự phổ biến và khả năng tìm kiếm rộng rãi của Google đã biến nó trở thành công cụ tìm kiếm hàng đầu cho việc truy xuất thông tin trực tuyến và Đáp án câu hỏi của người dùng trên khắp thế giới.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bất cứ ai cũng có thể xuất bản thông tin trên Internet.
B. Bạn không bao giờ nên tin bất cứ điều gì bạn đọc trực tuyến.
C. Không cần phải kiểm tra lại thông tin từ các trang web tin tức.
D. Chỉ có hai loại thông tin: hoàn toàn đáng tin cậy hoặc hoàn toàn bịa đặt.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bất cứ ai cũng có thể xuất bản thông tin trên Internet.
B. Bạn không bao giờ nên tin bất cứ điều gì bạn đọc trực tuyến.
C. Không cần phải kiểm tra lại thông tin từ các trang web tin tức.
D. Chỉ có hai loại thông tin: hoàn toàn đáng tin cậy hoặc hoàn toàn bịa đặt.
Câu 2:
Từ nào sau đây xuất hiện nhiều nhất cùng với từ “tìm kiếm", thuật ngữ được sử dụng để nói về việc tra cứu thông tin trên Internet?
A. Trang web.
C. Báo cáo.
B. Từ khoá.
D. Biểu mẫu.
Từ nào sau đây xuất hiện nhiều nhất cùng với từ “tìm kiếm", thuật ngữ được sử dụng để nói về việc tra cứu thông tin trên Internet?
A. Trang web.
C. Báo cáo.
B. Từ khoá.
D. Biểu mẫu.
Câu 3:
Công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số bao gồm những gì?
A. Internet, trình duyệt, máy tìm kiếm và ứng dụng từ điển.
B. Phần mềm soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử và phần mềm trình chiếu.
C. Phần mềm xử lí hình ảnh, âm thanh, video và ngôn ngữ tự nhiên.
D. Tất cả những công cụ trên.
Công cụ tìm kiếm, xử lí và trao đổi thông tin trong môi trường số bao gồm những gì?
A. Internet, trình duyệt, máy tìm kiếm và ứng dụng từ điển.
B. Phần mềm soạn thảo văn bản, bảng tính điện tử và phần mềm trình chiếu.
C. Phần mềm xử lí hình ảnh, âm thanh, video và ngôn ngữ tự nhiên.
D. Tất cả những công cụ trên.
Câu 4:
Với chủ đề: Điểm khác biệt giữa kiến trúc Von Neumann và kiến trúc Harvard, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Hãy nêu một từ khoá để tìm kiếm nội dung theo chủ đề đã cho.
b) Chọn nguồn thông tin mà em thấy hữu ích để xây dựng nội dung.
c) Sử dụng một số công cụ để tạo bài trình bày.
d) Trình bày trước nhóm bạn hoặc trước tập thể lớp.
Với chủ đề: Điểm khác biệt giữa kiến trúc Von Neumann và kiến trúc Harvard, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Hãy nêu một từ khoá để tìm kiếm nội dung theo chủ đề đã cho.
b) Chọn nguồn thông tin mà em thấy hữu ích để xây dựng nội dung.
c) Sử dụng một số công cụ để tạo bài trình bày.
d) Trình bày trước nhóm bạn hoặc trước tập thể lớp.
Câu 5:
Em biết rằng có nhiều nghề nghiệp có chuyên môn thuộc lĩnh vực tin học nhưng em không có đủ thông tin để có thể cân nhắc và lựa chọn một nghề để theo đuổi. Hãy sử dụng máy tìm kiếm để thu thập và tạo một danh sách những nghề nghiệp trong tin học, càng nhiều càng tốt. Những từ khoá nào cho phép em tìm kiếm và lập được danh sách đó?
Em biết rằng có nhiều nghề nghiệp có chuyên môn thuộc lĩnh vực tin học nhưng em không có đủ thông tin để có thể cân nhắc và lựa chọn một nghề để theo đuổi. Hãy sử dụng máy tìm kiếm để thu thập và tạo một danh sách những nghề nghiệp trong tin học, càng nhiều càng tốt. Những từ khoá nào cho phép em tìm kiếm và lập được danh sách đó?
Câu 6:
Em nghe nói rằng bộ nhớ ngoài hay thiết bị lưu trữ (data storage) đầu tiên của máy tính là những tấm bìa đục lỗ (punched cards), vốn được sử dụng trong máy dệt (loom). Em hãy cho biết cụm từ khoá nào sau đây giúp em tìm thấy thông tin đáng tin cậy hơn cả về nội dung đó.
A. bộ nhớ máy dệt bia đục lỗ.
B. “bộ nhớ” “máy dệt" “bìa đục lỗ".
C. "punched cards" "data storage".
D. “punched cards” “lịch sử bộ nhớ”.
Em nghe nói rằng bộ nhớ ngoài hay thiết bị lưu trữ (data storage) đầu tiên của máy tính là những tấm bìa đục lỗ (punched cards), vốn được sử dụng trong máy dệt (loom). Em hãy cho biết cụm từ khoá nào sau đây giúp em tìm thấy thông tin đáng tin cậy hơn cả về nội dung đó.
A. bộ nhớ máy dệt bia đục lỗ.
B. “bộ nhớ” “máy dệt" “bìa đục lỗ".
C. "punched cards" "data storage".
D. “punched cards” “lịch sử bộ nhớ”.
Câu 7:
Để tìm hiểu thông tin về một sự kiện đang được lan truyền trên các trang mạng xã hội, trang thông tin nào dưới đây được xem là đáng tin cậy nhất?
A. Trang thông tin có địa chỉ kết thúc bằng .gov.vn.
B. Trang thông tin có nội dung giống những gì em đang nghĩ.
C. Trang thông tin không thiên vị mà kể toàn bộ câu chuyện.
D. Trang thông tin có nội dung gây xúc động lòng người.
Để tìm hiểu thông tin về một sự kiện đang được lan truyền trên các trang mạng xã hội, trang thông tin nào dưới đây được xem là đáng tin cậy nhất?
A. Trang thông tin có địa chỉ kết thúc bằng .gov.vn.
B. Trang thông tin có nội dung giống những gì em đang nghĩ.
C. Trang thông tin không thiên vị mà kể toàn bộ câu chuyện.
D. Trang thông tin có nội dung gây xúc động lòng người.
Câu 8:
Với chủ đề: Lập trình viên đầu tiên trong lịch sử phát triển máy tính, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Hãy nêu một từ khoá để tìm kiếm nội dung theo chủ đề đã cho.
b) Chọn nguồn thông tin mà em thấy hữu ích để xây dựng nội dung.
c) Sử dụng một số công cụ để tạo bài trình bày.
d) Trình bày trước nhóm bạn hoặc trước tập thể lớp.
Câu 9:
Em hãy lựa chọn một nghề nghiệp trong danh sách lập được ở Câu 3.11 và mô tả một cách ngắn gọn nhưng đầy đủ và dễ hiểu nhất có thể được về nghề nghiệp đó. Trình bày kết quả trước một nhóm bạn.
Em hãy lựa chọn một nghề nghiệp trong danh sách lập được ở Câu 3.11 và mô tả một cách ngắn gọn nhưng đầy đủ và dễ hiểu nhất có thể được về nghề nghiệp đó. Trình bày kết quả trước một nhóm bạn.
Câu 10:
Ví dụ nào sau đây nói về thông tin có độ tin cậy thấp? Tại sao?
A. Bảng xếp hạng doanh thu âm nhạc.
B. Bài bình luận về một CD âm nhạc.
C. Một bộ sưu tập các bản nhạc cũ.
D. Giá bán một CD âm nhạc thời xưa.
Ví dụ nào sau đây nói về thông tin có độ tin cậy thấp? Tại sao?
A. Bảng xếp hạng doanh thu âm nhạc.
B. Bài bình luận về một CD âm nhạc.
C. Một bộ sưu tập các bản nhạc cũ.
D. Giá bán một CD âm nhạc thời xưa.
Câu 11:
Em hãy đưa ra một gợi ý khác cho cụm từ khoá để tìm kiếm thông tin được nói tới trong Câu 3.2.
Em hãy đưa ra một gợi ý khác cho cụm từ khoá để tìm kiếm thông tin được nói tới trong Câu 3.2.
Câu 12:
Bài tập nhóm: Hãy lập nhóm để tìm kiếm, chia sẻ thông tin và đánh giá độ tin cậy của thông tin về chủ đề: Đóng góp của Alan Turing đối với sự ra đời của Khoa học máy tính.