Câu hỏi:
23/08/2024 124Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài
A. Cộng sinh
B. Hội sinh
C. Kí sinh
D. Hợp tác
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
- Mối quan hệ đối kháng gồm: cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật, kí sinh, ức chế.
C đúng.
- Mối quan hệ hỗ trợ gồm: cộng sinh, hợp tác, hội sinh.
A, B và D sai.
* Tìm hiểu "Mối quan hệ trong quần xã và sự phân li ổ sinh thái"
1. Các mối quan hệ trong quần xã
- Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, nơi ở, các loài đã hình thành những mối quan hệ tương tác, duy trì tỉnh cân bằng và ổn định của quần xã.
Bảng 1. Các mối quan hệ trong quần xã
2. Ổ sinh thái
- Khoảng giới hạn của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển gọi là ổ sinh thái của loài với nhân tố đó. Tuy nhiên, trong tự nhiên, sinh vật chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố sinh thái và tổ hợp các giới hạn đó tạo thành ổ sinh thái chung của loài.
- Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn cho phép sự tồn tại, phát triển lâu dài của loài.
Ví dụ: Ổ sinh thái của loài bọ rùa sáu vẫn (Menochilus sexmaculatus) gồm rất nhiều thành phần như giới hạn nhiệt độ loài có thể chịu đựng; đặc điểm của lá, cành cây nơi loài sinh sống, kích thước và loại rệp là thức ăn của loài,....
- Cạnh tranh là nguyên nhân quan trọng dẫn đến phân li ổ sinh thái. Những loài có nhu cầu sinh thái giống nhau trong quần xã có thể xảy ra hiện tượng loại trừ lẫn nhau. Khi xảy ra cạnh tranh giữa các loài có ổ sinh thái giống nhau mà không loài nào bị tuyệt chủng chứng tỏ đã có ít nhất một loài thay đổi ổ sinh thái của mình (H 26.6). Tiến hoá dẫn đến phân li ổ sinh thái có vai trò làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
Sự phân li ổ sinh thái cho phép các loài có giới hạn của nhiều nhân tố sinh thái giống nhau cùng tồn tại trong một quần xã.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 20. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết của loài này là
Câu 3:
Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 4:
Tế bào rễ của một loài thực vật có 2n = 14, tế bào này bị đột biến thể ba có số lượng nhiễm sắc thể là
Câu 5:
Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính?
Câu 6:
Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd x ♀AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lại trên có thể tạo ra tối đa bao nhiều loại hợp tử lệch bội?
Câu 7:
Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?
Câu 8:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240
Câu 10:
Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 11:
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật?
Câu 12:
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm cho những gen có lợi vẫn có thể bị đào thải khỏi quần thể?
Câu 13:
Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể?
Câu 14:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
Câu 15:
Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 11,7%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%.