Câu hỏi:
19/07/2024 140Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.
+ Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 người con nhận alen gây bệnh của mẹ
+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
+ Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 người con nhận alen gây bệnh của mẹ
gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.
A- không gây bệnh 1, a- gây bệnh 1
+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 16 bị bệnh 2 gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.
B- không gây bệnh 2, b- gây bệnh 2
|
|
| ||||
| ||||||
|
Người 5 sinh con trai 12 bị bệnh 1 (XaY) Người 5: XAXa người 2: XAXa.
Những người bình thường có con, bố mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb.
Những người con trai bị bệnh 1 người mẹ phải mang alen Xa.
I đúng, các gen phân li độc lập.
II đúng. còn 8 người chưa xác định được kiểu gen.
Xét cặp vợ chồng 13 – 14:
Người 13:
+ Người 7: có bố mẹ:
+ Người 8: XAYBb
người 13: giao tử: (7XA:1Xa)(7B:3b)
Người 14: có bố mẹ (9)
Người 14: giao tử (1XA : 1Y)(2B : 1b)
Xét bệnh 1:
Xét bệnh 2:
III đúng, cặp 13-14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất:
IV đúng. Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1:
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 20. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết của loài này là
Câu 3:
Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 4:
Tế bào rễ của một loài thực vật có 2n = 14, tế bào này bị đột biến thể ba có số lượng nhiễm sắc thể là
Câu 5:
Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính?
Câu 6:
Ở lúa Mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd x ♀AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lại trên có thể tạo ra tối đa bao nhiều loại hợp tử lệch bội?
Câu 7:
Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?
Câu 9:
Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 10:
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật?
Câu 11:
Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm cho những gen có lợi vẫn có thể bị đào thải khỏi quần thể?
Câu 12:
Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể?
Câu 13:
Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 11,7%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%.
Câu 14:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
Câu 15:
Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là