Câu hỏi:
20/09/2024 685Trong quá trình phiên mã, enzym ARN-polimeraza bám vào
A. Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc
B. Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc
C. Vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 5’sang đầu 3’ của mạch mã gốc
D. Vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc
Trả lời:
Đáp án đúng là : D
- Trong quá trình phiên mã, enzym ARN-polimeraza bám vào,vùng điều hòa và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc.
- Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa (cụ thể là vùng khởi động) làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’ – 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
- Sau đó, enzim ARN pôlimeraza trượt dọc theo chiều 3’ – 5’ của mạch mã gốc trên gen để tổng hợp nên phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung (sợi mARN được kéo dài theo chiều 5’ – 3’).
→ D đúng.A.B,C sai
* Phiên mã
1: Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
* ARN thông tin (mARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.
- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.
* ARN vận chuyển (tARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu.
- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm, tham gia dịch thông tin di truyền.
* ARN ribôxôm (rARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ.
- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm.
2. Cơ chế phiên mã
a. Khái niệm
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.
b. Cơ chế phiên mã
* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.
* Tổng hợp ARN:
+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.
* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Về gen cấu trúc:
1- Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự điển hình: vùng điều hòa - vùng mã hóa- vùng kết thúc
2-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
3-Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát dịch mã
4-Những đoạn nucleotit ở vùng điều hòa của gen thường phản ứng với các tín hiệu hóa học bên trong và ngoài tế bào.
5-Những tương tác của vùng điều hòa với tín hiệu bên trong hoặc ngoài gây nên bất hoạt các gen cấu trúc.
6-Vùng điều hòa của gen bao gồm vùng khởi động, vùng vận hành, vùng suy giảm, vùng tăng cường.
7-Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin.
8- Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang thông tin kết thúc phiên mã.
9- Mạch mã gốc là mang thông tin di truyền, còn mạch bổ sung không mang thông tin di truyền
Có bao nhiêu thông tin đúng trong các câu trên
Câu 2:
Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phần tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E.Coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
Câu 3:
gen B có 900 nucleotit loại adenin (A) và có tỉ lệ = 1,5. Gen B bị đôt biến dạng thay thế môt cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là
Câu 4:
Vùng mã hòa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen, hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A chiếm 15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của Guanin. Khi gen phiên mã một lần đã lấy của môi trường nội bào 180 Uraxin. Cho rằng số lượng đơn phân của mARN bằng số lượng đơn phân của một mạch đơn ở vùng mã hóa của gen. Số nucleotit loại A,T,G,X có trên mạch bổ sung của gen là
Câu 5:
1.ADN- pol chỉ có thể xúc tác kéo dài mạch mới khi có sẵn đầu 3’OH tự do, do vậy cần phải có đoạn mồi để cung cấp đầu 3’OH
2. Đoạn mồi có bản chất là ARN được tổng hợp bởi enzim ARN-pol
3. Do mỗi nucleotit bị phophoril hóa ở vị trí 3’OH nên mạch mới luôn được kéo dài theo chiều 5’ – 3’
4. Có nhiều loại ARN-pol tham gia tổng hợp ADN
Những phát biểu đúng là:
Câu 6:
Chọn câu đúng trong các câu sau:
1.Chỉ có 1 trong 2 mạch của gen làm mạch khuôn điều khiển cơ chế sao mã 2.Mạch khuôn của gen có chiều 3’→ 5’ còn mARN được tổng hợp thì có chiều ngược lại 5’→ 3’
3.Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại đơn phân trong mARN ta suy ra tỉ lệ hay số lượng mỗi loại đơn phân của gen và ngược lại
Phương án đúng là
Câu 7:
1-Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự amino axit trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã
2- Hai tiểu phấn của riboxom bình thường tách rời nhau
3- Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4A0.
4- Codon mở đầu trên mARN là 3’GUA5’
5- Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là 1
6- tARN tương ứng với bộ ba 5’UAA3’ là 3’AUU5’
7- Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN
8- Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là fMet
9- Poliriboxom làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không giống nhau
10- Các ribboxom chỉ có thể tham gia tổng hợp loại protein đặc trưng
Số câu sai trong số các câu trên là
Câu 8:
Cho các sự kiện sau:
1- Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo tồn
2- Cần sự xúc tác của enzym
3- Trên một phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn
4- Sự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra đồng thời với sự phân bào
5- Tốc độ lắp ráp các nucleotit trung bình thường chậm
6- Xảy ra sự cố đầu mút
Có bao nhiêu phát biểu đúng nếu đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ ?
Câu 9:
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G-X,A-U ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây ?
Phân tử ADN mạch kép Phân tử tARN Phân tử protein Quá trình dich mã mARN rARN
Câu 10:
Ở một phân tử mARN , tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 1500 đơn phân , trong đó có A:U:G:X= 1:3:2:4. Phân tử này tiến hành dịch mã có tổng số 8 riboxom trượt qua một lần không lặp lại. Biết bộ ba kết thúc trên mARN là 5’UAG3’. Nhận định nào sau đấy đúng
Câu 11:
Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đổi mã là :
Câu 12:
Một gen có 5 đoạn exon và 4 đoạn intron. Trong điều kiện không có đột biến và mỗi phần tử mARN trưởng thành đều có đủ 5 exon thì gen này tạo ra tối đa bao nhiêu loại phân tử mARN ?
Câu 14:
1- Các loại ARN đều được sao chép từ mạch gốc của ADN
2- Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền
3- Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã
4- Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã
5- Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời
6- Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hơp
7- Riboxom tách thành 2 tiếu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên ?