Câu hỏi:
20/07/2024 101Trong nguyên tử Hidro, năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng thứ n là En=−13,6eVn2 với n = 1, 2, 3 .... Để nguyên tử Hidro chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái P thì nó cần hấp thụ một photon có năng lượng ɛ. Giá trị của ɛ gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 13 eV
B. 12 eV
C. 11 eV
D. 15 eV
Trả lời:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một sóng cơ có chu kì T truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng cơ này là
Câu 2:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật có khối lượng m = 400g đang dao động điều hòa. Động năng của vật biến thiên theo thời gian như trên đồ thị hình vẽ. Biết tại thời điểm ban đầu vật đang đi xuống theo chiều âm của trục. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Lực đàn hồi do lò xo tác dụng vào điểm treo tại thời điểm t =1/3(s) có giá trị là
Câu 3:
Mạch dao động LC lí tưởng có L = 4 mH, điện áp cực đại trên tụ là 12V. Tại thời điểm điện tích trên tụ 6 nC thì cường độ dòng điện là 3√3 mA. Tần số góc của mạch là
Câu 4:
Một khung dây dẫn phẳng diện tích 50 cm2, gồm 1000 vòng quay đều với tốc độ 25 vòng/giây quanh trục đối xứng (Δ) của khung dây trong từ trường đều. Biết (Δ) vuông góc với các đường sức từ. Suất điện động cực đại trong khung là 220√2V. Độ lớn của cảm ứng từ là:
Câu 6:
Chiết suất của một thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc là 1,6852. Tốc độ của ánh sáng này trong thủy tinh đó là:
Câu 7:
Cho khối lượng của hạt proton, nơtron và hạt nhân đơteri D21 lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri D21 là
Câu 8:
Một vật nhỏ khối lượng 100 g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số 5 Hz. Lấy π2 = 10 . Lực kéo về tác dụng lên vật nhỏ có độ lớn cực đại bằng
Câu 10:
Hai con lắc lò xo A và B giống nhau có độ cứng k, khối lượng vật nhỏ m = 100g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình xA=A√2cos(2πft)(cm) và xB=Acos(2πft)(cm). Trục tọa độ Ox thẳng đứng hướng xuống. Tại thời điểm t1 độ lớn lực đàn hồi và lực kéo về tác dụng vào A lần lượt là 0,9 N, F1. Tại thời điểm t2 = t1 + 1/4f độ lớn lực đàn hồi và lực kéo về tác dụng vào B là 0,9 N và F2. Biết F2 < F1. Tại thời điểm t3, lực đàn hồi tác dụng vào vật B có độ lớn nhỏ nhất và tốc độ của vật B khi đó là 50 cm/s. Lấy g = 10m/s2. Giá trị của f gần với giá trị nào sau đây nhất?
Câu 12:
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 0,5 Ω, các điện trở R1 = R2 = 2 Ω, R3 = R5 = 4 Ω, R4 = 6 Ω. Điện trở ampe kế không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là
Câu 13:
Đặt điện áp u=U√2cos(100πt+φ)(V) ( với U và φ không đổi ) vào mạch gồm cuộn dây không thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp, điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây bằng điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện và bằng điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch, đồng thời cường độ dòng điện có biểu thức u=U√2cos(100πt+φ)(A). Khi C = C2 thì điện áp hiệu dụng của tụ đạt giá trị cực đại. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch khi đó có biểu thức là
Câu 14:
Một kim loại có giới hạn quang điện là 400 nm. Công thoát ra của kim loại nhận giá trị gần giá trị nào sau đây nhất là
Câu 15:
Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm. Điện áp u=100√6cos(ωt+φ)(V). Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là im và iđ được biểu diễn như hình bên. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của R gần giá trị nào sau đây nhất?