Câu hỏi:

22/07/2024 91

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?

I. Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.

II. Cơ thể mang đột biến gen trội sẽ luôn luôn biểu hiện thành thể đột biến.

III. Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.

IV. Đột biến gen không làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể.

A. 2

B. 3

Đáp án chính xác

C. 4

D. 1

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Nội dung I sai. Gen ở vi khuẩn không tồn tại thành từng cặp alen nên đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình, do đó đột biến lặn cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn.

Nội dung II sai. Nếu đột biến trội là đột biến giao tử thì cũng không biểu hiện ở cơ thể mang đột biến mà biểu hiện ở thế hệ sau.

Nội dung III đúng. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến, xảy ra do sự bắt cặp nhầm ngẫu nhiên xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.

Nội dung IV đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài

Xem đáp án » 23/07/2024 3,954

Câu 2:

Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là:

Xem đáp án » 22/07/2024 504

Câu 3:

Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là

Xem đáp án » 23/07/2024 356

Câu 4:

Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím - hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1 đuợc dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai. Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa đỏ (a), hạt phấn dài (B) trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn (b).

Cho các nhận định sau:

I. Trong quần thể trên có tối đa 9 kiểu gen về hai tính trạng đang xét.

II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 10%.

III. Kiểu gen F1 có thể là AB/ab hoặc Ab/aB

IV. F1 lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình 47,5% hoa tím, hạt phấn dài : 47,5% hoa đỏ,hạt phấn tròn : 2,5% hoa tím, hạt phấn tròn: 2,5% hoa đỏ, hạt phấn tròn.

Số nhận định có nội dung đúng là

Xem đáp án » 23/07/2024 314

Câu 5:

Mức xoắn 1 của NST là:

Xem đáp án » 22/07/2024 265

Câu 6:

Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:

 

I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.

II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.

III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.

IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sổng sót.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 23/07/2024 254

Câu 7:

Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tưong phản, thu được đời F1. Đem F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, nhận được F2 có kiểu hình theo số liệu sau:

   697 cây hoa kép, màu trắng;                          352 cây hoa kép, màu tím;

   348 cây hoa đơn, màu trắng.

Biết rằng cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.

II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì ở 1 bên.

III. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.

IV. Cây khác đem lai có kiểu gen AB/ab  Ab/aB

Xem đáp án » 22/07/2024 220

Câu 8:

Nơi enzim ARN - pôlimerase bám vào chuẩn bị cho phiên mã gọi là

Xem đáp án » 22/07/2024 215

Câu 9:

Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn.

Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài.

Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn được:

25% trống chân cao, đuôi dài;

 25% trống chân thấp, đuôi dài

25% mái chân cao, đuôi ngắn;

25%mái chân thấp, đuôi ngắn

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng chiều cao chân và tính trạng hình dạng đuôi cùng nằm trên 1 cặp NST.

II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%.

III. Chim mái F1 có kiểu gen AaXBXb.

IV. Khi cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài : 37,5% chân cao, đuôi ngắn : 12,5% chân thấp, đuôi dài: 12,5% chân thấp, đuôi ngắn thì chim mái F1 có kiểu gen AaXbY

Xem đáp án » 22/07/2024 212

Câu 10:

Nói hoạt động của cơ tim tuân theo quy luật "tất cả hoặc không có gì" nghĩa là:

Xem đáp án » 22/07/2024 204

Câu 11:

Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 22/07/2024 185

Câu 12:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

 

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Các nhận định nào sau đây không chính xác với phả hệ trên?

I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên cặp NST số 23.

II. Thế hệ thứ II có 3 người chưa biết rõ kiểu gen là 7, 10, 11.

III. Cặp vợ chồng 15, 16 có khả năng sinh con gái bị bệnh.

IV. Số người nhiều nhất có cùng một kiểu gen là 5 (không tính những người chưa rõ KG)

Xem đáp án » 22/07/2024 184

Câu 13:

Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?

Xem đáp án » 22/07/2024 174

Câu 14:

Tuổi thọ sinh lý được tính

Xem đáp án » 22/07/2024 172

Câu 15:

Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:

Xem đáp án » 22/07/2024 172

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »