Câu hỏi:
23/07/2024 3,955Cặp NST giới tính của cá thể đực là XX, của cá thể cái là XY gặp ở các loài
A. Người, thú, ruồi giấm
B. Châu chấu, gà, ếch nhái.
C. Chim, bướm, bò sát
D. Ong, kiến, tò vò
Trả lời:
Chọn C
Ở các loài động vật có vú, ruồi giấm: Con đực XY, con cái là XX.
Ở các loài chim, ếch nhái, bướm, tôm cá, một số loài bò sát: Con đực XX, con cái là XY.
Ở bò sát, châu chấu, dệt: Con đực XO, con cái là XX.
Ở một số loài bọ gậy: Con đực XX, con cái XO
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A: thân xám; gen a: thân đen; Gen B: mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D: lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Tỉ lệ của loại hợp tử A- B- D- tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDD là:
Câu 2:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là
Câu 3:
Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím - hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1 đuợc dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai. Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa đỏ (a), hạt phấn dài (B) trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn (b).
Cho các nhận định sau:
I. Trong quần thể trên có tối đa 9 kiểu gen về hai tính trạng đang xét.
II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 10%.
III. Kiểu gen F1 có thể là AB/ab hoặc Ab/aB
IV. F1 lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình 47,5% hoa tím, hạt phấn dài : 47,5% hoa đỏ,hạt phấn tròn : 2,5% hoa tím, hạt phấn tròn: 2,5% hoa đỏ, hạt phấn tròn.
Số nhận định có nội dung đúng là
Câu 5:
Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:
I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.
II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.
III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.
IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sổng sót.
Số phát biểu đúng là
Câu 6:
Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp gen tưong phản, thu được đời F1. Đem F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, nhận được F2 có kiểu hình theo số liệu sau:
697 cây hoa kép, màu trắng; 352 cây hoa kép, màu tím;
348 cây hoa đơn, màu trắng.
Biết rằng cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.
II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì ở 1 bên.
III. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
IV. Cây khác đem lai có kiểu gen AB/ab và Ab/aB
Câu 8:
Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Giả sử: A: chân cao, a: chân thấp, B: đuôi dài, b: đuôi ngắn.
Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài.
Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn được:
25% trống chân cao, đuôi dài;
25% trống chân thấp, đuôi dài
25% mái chân cao, đuôi ngắn;
25%mái chân thấp, đuôi ngắn
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng chiều cao chân và tính trạng hình dạng đuôi cùng nằm trên 1 cặp NST.
II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%.
III. Chim mái F1 có kiểu gen AaXBXb.
IV. Khi cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài : 37,5% chân cao, đuôi ngắn : 12,5% chân thấp, đuôi dài: 12,5% chân thấp, đuôi ngắn thì chim mái F1 có kiểu gen AaXbY
Câu 9:
Nói hoạt động của cơ tim tuân theo quy luật "tất cả hoặc không có gì" nghĩa là:
Câu 10:
Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
Câu 11:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Các nhận định nào sau đây không chính xác với phả hệ trên?
I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên cặp NST số 23.
II. Thế hệ thứ II có 3 người chưa biết rõ kiểu gen là 7, 10, 11.
III. Cặp vợ chồng 15, 16 có khả năng sinh con gái bị bệnh.
IV. Số người nhiều nhất có cùng một kiểu gen là 5 (không tính những người chưa rõ KG)
Câu 15:
Để đảm bảo cân bằng sinh học trong tự nhiên, tăng năng suất, chống ô nhiễm môi trường, trong sản xuất nông nghiệp cần phải đẩy mạnh việc phòng trừ sâu bệnh bằng cách sử dụng