Câu hỏi:
17/07/2024 137
Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh của các bệnh: sâu răng, tiêu chảy, táo bón.
Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh của các bệnh: sâu răng, tiêu chảy, táo bón.
Trả lời:
Bệnh
Nguyên nhân
Hậu quả
Cách phòng tránh
Sâu răng
- Vệ sinh răng miệng không sạch sẽ.
- Vi khuẩn.
- Thức ăn nhiều đường.
Cấu trúc răng bị phá huỷ gây đau răng, mất răng.
- Vệ sinh răng miệng đúng cách.
- Khám răng định kì.
- Tránh các thực phẩm nhiều đường.
Tiêu chảy
- Ô nhiễm thực phẩm.
- Ô nhiễm nguồn nước.
- Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn.
- Dị ứng.
Mất nước, mất điện giải, có thể dẫn đến tử vong.
- Ăn chín, uống sôi.
- Thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Giữ gìn vệ sinh nguồn nước.
Táo bón
- Chế độ ăn ít chất xơ, không đủ nước.
- Ít vận động.
- Nhịn đại tiện.
- Ứ phân trong đại tràng.
- Nứt hậu môn dẫn đến chảy máu trong hoặc sau khi đại tiện.
- Sa trực tràng.
- Gây bệnh trĩ.
- Bổ sung chất xơ, uống nhiều nước.
- Tăng cường luyện tập thể dục.
- Tạo thói quen đi vệ sinh.
Bệnh |
Nguyên nhân |
Hậu quả |
Cách phòng tránh |
Sâu răng |
- Vệ sinh răng miệng không sạch sẽ. - Vi khuẩn. - Thức ăn nhiều đường. |
Cấu trúc răng bị phá huỷ gây đau răng, mất răng. |
- Vệ sinh răng miệng đúng cách. - Khám răng định kì. - Tránh các thực phẩm nhiều đường. |
Tiêu chảy |
- Ô nhiễm thực phẩm. - Ô nhiễm nguồn nước. - Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn. - Dị ứng. |
Mất nước, mất điện giải, có thể dẫn đến tử vong. |
- Ăn chín, uống sôi. - Thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm. - Giữ gìn vệ sinh nguồn nước. |
Táo bón |
- Chế độ ăn ít chất xơ, không đủ nước. - Ít vận động. - Nhịn đại tiện. |
- Ứ phân trong đại tràng. - Nứt hậu môn dẫn đến chảy máu trong hoặc sau khi đại tiện. - Sa trực tràng. - Gây bệnh trĩ. |
- Bổ sung chất xơ, uống nhiều nước. - Tăng cường luyện tập thể dục. - Tạo thói quen đi vệ sinh. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Gan không có chức năng nào dưới đây?
A. Tạo chất nhờn.
B. Dự trữ glucose (đường).
C. Sản xuất mật tham gia vào chức năng tiêu hoá.
D. Loại bỏ các chất độc hại.
Gan không có chức năng nào dưới đây?
A. Tạo chất nhờn.
B. Dự trữ glucose (đường).
C. Sản xuất mật tham gia vào chức năng tiêu hoá.
D. Loại bỏ các chất độc hại.
Câu 2:
Những phát biểu nào dưới đây về quá trình dinh dưỡng là đúng?
(1) Dinh dưỡng là quá trình gồm 5 giai đoạn: thu nhận thức ăn, tiêu hoá thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng, tổng hợp và phân giải các chất, thải bã.
(2) Quá trình dinh dưỡng giúp cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
(3) Quá trình dinh dưỡng là một phần của quá trình tiêu hoá.
(4) Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được tế bào sử dụng thông qua quá trình dinh dưỡng.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Những phát biểu nào dưới đây về quá trình dinh dưỡng là đúng?
(1) Dinh dưỡng là quá trình gồm 5 giai đoạn: thu nhận thức ăn, tiêu hoá thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng, tổng hợp và phân giải các chất, thải bã.
(2) Quá trình dinh dưỡng giúp cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
(3) Quá trình dinh dưỡng là một phần của quá trình tiêu hoá.
(4) Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được tế bào sử dụng thông qua quá trình dinh dưỡng.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 3:
Trong quá trình tiêu hoá, thức ăn không đi qua được các cơ quan:
A. dạ dày, thực quản và ruột non.
B. gan, túi mật, tuyến nước bọt và tuyến tuỵ.
C. ruột già, ruột non và dạ dày.
D. khoang miệng, thực quản và dạ dày.
Trong quá trình tiêu hoá, thức ăn không đi qua được các cơ quan:
A. dạ dày, thực quản và ruột non.
B. gan, túi mật, tuyến nước bọt và tuyến tuỵ.
C. ruột già, ruột non và dạ dày.
D. khoang miệng, thực quản và dạ dày.
Câu 4:
Cho các giai đoạn có trong quá trình tiêu hoá:
(1) Thức ăn được đảo trộn với dịch vị và tiêu hoá một phần.
(2) Phân được tích trữ ở trực tràng và thải ra ngoài qua hậu môn.
(3) Thức ăn được nghiền và đảo trộn với nước bọt.
(4) Thức ăn được trộn với dịch mật và dịch tuỵ.
(5) Các chất dinh dưỡng được hấp thu.
(6) Thức ăn đi qua thực quản và vào dạ dày.
(7) Phần còn lại của thức ăn được chuyển hoá thành phân.
Trình tự các giai đoạn trong quá trình tiêu hoá là:
A. (4) → (1) → (2) → (5) → (6) → (3) → (7).
B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7).
C. (3) → (6) → (1) → (4) → (5) → (7) → (2).
D. (2) → (3) → (4) → (6) → (5) → (1) → (7).
Cho các giai đoạn có trong quá trình tiêu hoá:
(1) Thức ăn được đảo trộn với dịch vị và tiêu hoá một phần.
(2) Phân được tích trữ ở trực tràng và thải ra ngoài qua hậu môn.
(3) Thức ăn được nghiền và đảo trộn với nước bọt.
(4) Thức ăn được trộn với dịch mật và dịch tuỵ.
(5) Các chất dinh dưỡng được hấp thu.
(6) Thức ăn đi qua thực quản và vào dạ dày.
(7) Phần còn lại của thức ăn được chuyển hoá thành phân.
Trình tự các giai đoạn trong quá trình tiêu hoá là:
A. (4) → (1) → (2) → (5) → (6) → (3) → (7).
B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7).
C. (3) → (6) → (1) → (4) → (5) → (7) → (2).
D. (2) → (3) → (4) → (6) → (5) → (1) → (7).
Câu 5:
Chức năng nào dưới đây là chức năng chính của ruột già?
A. Tiêu hoá thức ăn.
B. Tiết dịch vị.
C. Tiết dịch mật.
D. Tái hấp thu nước và tạo phân.
Chức năng nào dưới đây là chức năng chính của ruột già?
A. Tiêu hoá thức ăn.
B. Tiết dịch vị.
C. Tiết dịch mật.
D. Tái hấp thu nước và tạo phân.
Câu 6:
Quá trình tiêu hoá carbohydrate bắt đầu ở bộ phận nào?
A. Ruột non.
B. Thực quản.
C. Dạ dày.
D. Miệng.
Quá trình tiêu hoá carbohydrate bắt đầu ở bộ phận nào?
A. Ruột non.
B. Thực quản.
C. Dạ dày.
D. Miệng.
Câu 7:
Nước được hấp thu chủ yếu ở cơ quan nào dưới đây?
A. Gan.
B. Dạ dày.
C. Ruột già.
D. Thực quản.
Nước được hấp thu chủ yếu ở cơ quan nào dưới đây?
A. Gan.
B. Dạ dày.
C. Ruột già.
D. Thực quản.
Câu 8:
Những phát biểu nào dưới đây về bảng thông tin dinh dưỡng trên bao bì thực phẩm là đúng?
(1) Bảng thông tin dinh dưỡng cung cấp thông tin về năng lượng, thành phần các chất dinh dưỡng.
(2) Không thể xác định được lượng chất dinh dưỡng chúng ta đã ăn từ loại thực phẩm đó bằng việc đọc thông tin trong bảng dinh dưỡng.
(3) Có thể xác định tỉ lệ phần trăm so với nhu cầu hằng ngày của các chất dinh dưỡng ở tất cả các loại bảng thông tin dinh dưỡng.
(4) Một số loại bảng thông tin dinh dưỡng có màu sắc để chỉ chất dinh dưỡng nào nên ăn hạn chế, chất dinh dưỡng nào nên ăn bổ sung.
A. (1), (2).
B. (2), (4).
C. (1), (4).
D. (3), (4).
Những phát biểu nào dưới đây về bảng thông tin dinh dưỡng trên bao bì thực phẩm là đúng?
(1) Bảng thông tin dinh dưỡng cung cấp thông tin về năng lượng, thành phần các chất dinh dưỡng.
(2) Không thể xác định được lượng chất dinh dưỡng chúng ta đã ăn từ loại thực phẩm đó bằng việc đọc thông tin trong bảng dinh dưỡng.
(3) Có thể xác định tỉ lệ phần trăm so với nhu cầu hằng ngày của các chất dinh dưỡng ở tất cả các loại bảng thông tin dinh dưỡng.
(4) Một số loại bảng thông tin dinh dưỡng có màu sắc để chỉ chất dinh dưỡng nào nên ăn hạn chế, chất dinh dưỡng nào nên ăn bổ sung.
A. (1), (2).
B. (2), (4).
C. (1), (4).
D. (3), (4).
Câu 9:
Những phát biểu nào dưới đây về chế độ dinh dưỡng hợp lí là đúng?
(1) Chế độ dinh dưỡng hợp lí là số lượng thực phẩm chúng ta ăn hằng ngày.
(2) Chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp cơ thể phát triển cân đối, phòng ngừa bệnh tật và nâng cao sức đề kháng.
(3) Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp đầy đủ, cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng.
(4) Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp năng lượng phù hợp với nhu cầu của cơ thể.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Những phát biểu nào dưới đây về chế độ dinh dưỡng hợp lí là đúng?
(1) Chế độ dinh dưỡng hợp lí là số lượng thực phẩm chúng ta ăn hằng ngày.
(2) Chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp cơ thể phát triển cân đối, phòng ngừa bệnh tật và nâng cao sức đề kháng.
(3) Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp đầy đủ, cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng.
(4) Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp năng lượng phù hợp với nhu cầu của cơ thể.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 10:
Phát biểu nào dưới đây về enzyme amylase là đúng?
A. Do tuyến nước bọt và tuyến tuỵ tiết ra, có chức năng phân giải tinh bột thành đường.
B. Do dạ dày tiết ra, có chức năng tiêu hoá protein thành amino acid.
C. Do ruột già tiết ra, có chức năng tiêu hoá chất xơ.
D. Do thực quản tiết ra, có chức năng tiêu hoá lipid.
Phát biểu nào dưới đây về enzyme amylase là đúng?
A. Do tuyến nước bọt và tuyến tuỵ tiết ra, có chức năng phân giải tinh bột thành đường.
B. Do dạ dày tiết ra, có chức năng tiêu hoá protein thành amino acid.
C. Do ruột già tiết ra, có chức năng tiêu hoá chất xơ.
D. Do thực quản tiết ra, có chức năng tiêu hoá lipid.