Câu hỏi:
23/07/2024 116
Trình bày đặc điểm xã hội của Trung Quốc và phân tích tác động của một trong các đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Trình bày đặc điểm xã hội của Trung Quốc và phân tích tác động của một trong các đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Trả lời:
Đặc điểm xã hội của Trung Quốc có một số khía cạnh quan trọng, và chúng ta sẽ phân tích tác động của một trong những đặc điểm này đến phát triển kinh tế - xã hội của nước này.
1. Đặc điểm xã hội
· Nền văn hoá và lịch sử phong phú:
Trung Quốc là một trong những cái nôi của nền văn minh thế giới, với một văn hoá lâu đời và lịch sử hào hùng. Đây là nguồn cảm hứng quan trọng cho nghệ thuật, văn hóa, và sáng tạo ở Trung Quốc.
· Chất lượng cuộc sống cải thiện:
Chất lượng cuộc sống của người dân Trung Quốc đã có sự cải thiện đáng kể. Nước này đã đạt được chỉ số Phát triển con người (HDI) cao và thu nhập bình quân đầu người tăng lên, đóng góp đáng kể cho phát triển kinh tế và xã hội.
· Giáo dục và nguồn nhân lực:
Hệ thống giáo dục được chú trọng và đã cải thiện chất lượng nguồn lao động. Trung Quốc có truyền thống lao động cần cù và sáng tạo, và nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.
· Chăm sóc sức khỏe:
Công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân được đẩy mạnh, và phần lớn người dân được bảo hiểm y tế. Điều này giúp bảo vệ sức khỏe của người dân và tạo điều kiện cho họ tham gia hoạt động kinh tế và xã hội một cách hiệu quả hơn.
2. Phân tích tác động của một đặc điểm xã hội
"Công cuộc xây dựng nông thôn mới" là một chương trình quan trọng trong phát triển nông thôn Trung Quốc. Các thành tựu của chương trình này đã đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc nâng cao đời sống và điều kiện sống của người dân nông thôn. Chương trình này đã giúp rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, đóng góp vào sự công nghiệp hoá và hiện đại hoá của đất nước. Tuy nhiên, vẫn còn sự chênh lệch trong sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng, và chênh lệch giữa nông thôn và thành thị vẫn là một thách thức.
· Tác động tích cực của "Công cuộc xây dựng nông thôn mới" bao gồm:
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn, bao gồm tiện ích, giáo dục, và sức khỏe.
- Góp phần vào tăng cường năng suất nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn.
- Đẩy mạnh sự công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở các khu vực nông thôn.
Tuy nhiên, để giảm chênh lệch kinh tế và xã hội giữa các vùng và nâng cao tình hình phát triển bền vững, cần tiếp tục đầu tư vào các biện pháp như phát triển cơ sở hạ tầng, giáo dục và đào tạo, và khuyến khích sự đổi mới và sáng tạo trong nông nghiệp và các ngành khác ở các vùng nông thôn.
Đặc điểm xã hội của Trung Quốc có một số khía cạnh quan trọng, và chúng ta sẽ phân tích tác động của một trong những đặc điểm này đến phát triển kinh tế - xã hội của nước này.
1. Đặc điểm xã hội
· Nền văn hoá và lịch sử phong phú:
Trung Quốc là một trong những cái nôi của nền văn minh thế giới, với một văn hoá lâu đời và lịch sử hào hùng. Đây là nguồn cảm hứng quan trọng cho nghệ thuật, văn hóa, và sáng tạo ở Trung Quốc.
· Chất lượng cuộc sống cải thiện:
Chất lượng cuộc sống của người dân Trung Quốc đã có sự cải thiện đáng kể. Nước này đã đạt được chỉ số Phát triển con người (HDI) cao và thu nhập bình quân đầu người tăng lên, đóng góp đáng kể cho phát triển kinh tế và xã hội.
· Giáo dục và nguồn nhân lực:
Hệ thống giáo dục được chú trọng và đã cải thiện chất lượng nguồn lao động. Trung Quốc có truyền thống lao động cần cù và sáng tạo, và nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.
· Chăm sóc sức khỏe:
Công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân được đẩy mạnh, và phần lớn người dân được bảo hiểm y tế. Điều này giúp bảo vệ sức khỏe của người dân và tạo điều kiện cho họ tham gia hoạt động kinh tế và xã hội một cách hiệu quả hơn.
2. Phân tích tác động của một đặc điểm xã hội
"Công cuộc xây dựng nông thôn mới" là một chương trình quan trọng trong phát triển nông thôn Trung Quốc. Các thành tựu của chương trình này đã đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc nâng cao đời sống và điều kiện sống của người dân nông thôn. Chương trình này đã giúp rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, đóng góp vào sự công nghiệp hoá và hiện đại hoá của đất nước. Tuy nhiên, vẫn còn sự chênh lệch trong sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng, và chênh lệch giữa nông thôn và thành thị vẫn là một thách thức.
· Tác động tích cực của "Công cuộc xây dựng nông thôn mới" bao gồm:
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn, bao gồm tiện ích, giáo dục, và sức khỏe.
- Góp phần vào tăng cường năng suất nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn.
- Đẩy mạnh sự công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở các khu vực nông thôn.
Tuy nhiên, để giảm chênh lệch kinh tế và xã hội giữa các vùng và nâng cao tình hình phát triển bền vững, cần tiếp tục đầu tư vào các biện pháp như phát triển cơ sở hạ tầng, giáo dục và đào tạo, và khuyến khích sự đổi mới và sáng tạo trong nông nghiệp và các ngành khác ở các vùng nông thôn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1990 - 2020
Độ tuổi/Năm
1990
2000
2010
2020
Dưới 15 tuổi
28,6
24,8
18,7
17,0
Từ 15 đến 64 tuổi
65,8
68,4
73,2
70,0
Từ 65 tuổi trở lên
5,6
6,8
8,1
13,0
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2020.
- Nhận xét về cơ cấu dân số theo tuổi và sự thay đổi tỉ lệ các nhóm tuổi trong dân số của Trung Quốc từ năm 1990 đến năm 2020.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1990 - 2020
Độ tuổi/Năm |
1990 |
2000 |
2010 |
2020 |
Dưới 15 tuổi |
28,6 |
24,8 |
18,7 |
17,0 |
Từ 15 đến 64 tuổi |
65,8 |
68,4 |
73,2 |
70,0 |
Từ 65 tuổi trở lên |
5,6 |
6,8 |
8,1 |
13,0 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2020.
- Nhận xét về cơ cấu dân số theo tuổi và sự thay đổi tỉ lệ các nhóm tuổi trong dân số của Trung Quốc từ năm 1990 đến năm 2020.
Câu 3:
Chứng minh khí hậu Trung Quốc có sự phân hoá theo chiều đông - tây và bắc - nam. Nêu một số thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với đời sống và sản xuất.
Câu 4:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc? Hãy sửa lại các câu sai.
a) Thiên nhiên Trung Quốc có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.
b) Địa hình Trung Quốc rất đa dạng; trong đó núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ.
c) Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu nhiệt đới, có sự phân hoá theo chiều đông - tây, bắc - nam và theo độ cao.
d) Trung Quốc có nhiều sông lớn, đa số các sông đều bắt nguồn từ phía đông chảy về phía tây.
e) Hệ thực vật của Trung Quốc rất đa dạng, phong phú và có sự phân hoá theo chiều bắc - nam và đông - tây.
Câu 5:
Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc?
A. Tiếp giáp với nhiều quốc gia ở phía bắc, phía tây và phía nam.
B. Có diện tích rộng lớn thứ ba thế giới.
C. Có vùng biển rộng lớn thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông, thuộc Thái Bình Dương.
D. Trung Quốc với các nước chủ yếu là đồng bằng nên đi lại dễ dàng
Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc?
A. Tiếp giáp với nhiều quốc gia ở phía bắc, phía tây và phía nam.
B. Có diện tích rộng lớn thứ ba thế giới.
C. Có vùng biển rộng lớn thuộc các biển Hoàng Hải, Hoa Đông, thuộc Thái Bình Dương.
D. Trung Quốc với các nước chủ yếu là đồng bằng nên đi lại dễ dàng
Câu 6:
Ý nào dưới đây không phải đặc điểm địa hình và đất của miền Tây Trung Quốc?
A. Núi cao, sơn nguyên, cao nguyên là chủ yếu.
B. Đồng bằng và đồi núi thấp là chủ yếu.
C. Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh.
D. Loại đất phổ biến là đất xám hoang mạc.
Ý nào dưới đây không phải đặc điểm địa hình và đất của miền Tây Trung Quốc?
A. Núi cao, sơn nguyên, cao nguyên là chủ yếu.
B. Đồng bằng và đồi núi thấp là chủ yếu.
C. Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh.
D. Loại đất phổ biến là đất xám hoang mạc.
Câu 7:
Núi, sơn nguyên và cao nguyên chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ Trung Quốc?
A. 50. B. 60. C. 70. D. 80.
Núi, sơn nguyên và cao nguyên chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ Trung Quốc?
A. 50. B. 60. C. 70. D. 80.
Câu 8:
Ý nào dưới đây không phải đặc điểm địa hình và đất của miền Đông Trung Quốc?
A. Nhiều bồn địa và hoang mạc.
B. Nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. Đồi núi thấp ở phía đông nam.
D. Đất phù sa và đất feralit là chủ yếu.
Ý nào dưới đây không phải đặc điểm địa hình và đất của miền Đông Trung Quốc?
A. Nhiều bồn địa và hoang mạc.
B. Nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. Đồi núi thấp ở phía đông nam.
D. Đất phù sa và đất feralit là chủ yếu.
Câu 9:
Dựa vào biểu đồ 26.4 trang 135 SGK, hãy nhận xét về sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020.
Dựa vào biểu đồ 26.4 trang 135 SGK, hãy nhận xét về sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020.
Câu 10:
Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm nổi bật về xã hội của Trung Quốc?
A. Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
B. Chất lượng cuộc sống của người dân ở mức rất cao.
C. Ít chú trọng đến công tác giáo dục, y tế.
D. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm nổi bật về xã hội của Trung Quốc?
A. Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
B. Chất lượng cuộc sống của người dân ở mức rất cao.
C. Ít chú trọng đến công tác giáo dục, y tế.
D. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
Câu 11:
Đặc điểm khí hậu miền Tây Trung Quốc là
A. khí hậu ôn hoà.
B. mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
C. chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa
D. khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.
Đặc điểm khí hậu miền Tây Trung Quốc là
A. khí hậu ôn hoà.
B. mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
C. chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa
D. khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.
Câu 12:
Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm dân cư Trung Quốc?
A. Số dân đông, tỉ lệ tăng tự nhiên cao.
B. Cơ cấu giới tính chênh lệch khá lớn, cơ cấu tuổi đang biến đổi theo hướng già hoá.
C. Có 56 dân tộc cùng chung sống, người Hán chiếm hơn 90% dân số.
D. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía đông.
Ý nào sau đây không phản ánh đặc điểm dân cư Trung Quốc?
A. Số dân đông, tỉ lệ tăng tự nhiên cao.
B. Cơ cấu giới tính chênh lệch khá lớn, cơ cấu tuổi đang biến đổi theo hướng già hoá.
C. Có 56 dân tộc cùng chung sống, người Hán chiếm hơn 90% dân số.
D. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở khu vực phía đông.
Câu 13:
Phân tích tác động của đặc điểm dân cư (quy mô và gia tăng, cơ cấu, dân tộc, phân bố dân cư, đô thị hoá) tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Phân tích tác động của đặc điểm dân cư (quy mô và gia tăng, cơ cấu, dân tộc, phân bố dân cư, đô thị hoá) tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Câu 14:
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về thuận lợi của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Quốc.
Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Thuận lợi đối với phát triển kinh tế - xã hội
1. Miền Đông: Đồng bằng châu thổ và đồi núi thấp; khí hậu ôn hoà.
a) Tiềm năng thuỷ điện lớn.
2. Diện tích rừng tự nhiên lớn ở miền Đông.
b) Phát triển nhiều ngành công nghiệp.
3. Đồng cỏ trên các cao nguyên miền Tây.
c) Thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.
4. Thượng nguồn của các sông lớn ở miền Tây có dòng chảy mạnh.
d) Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú.
5. Hạ lưu của các sông lớn ở miền Đông có nguồn nước sống dồi dào.
e) Phát triển ngành lâm nghiệp.
6. Tài nguyên khoáng sản đa dạng.
g) Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
7. Tài nguyên sinh vật biển phong phú
h) Cung cấp nước tưới, nguồn lợi thuỷ sản và giao thông đường thuỷ, đất phù sa màu mỡ.
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về thuận lợi của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Quốc.
Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
Thuận lợi đối với phát triển kinh tế - xã hội
|
1. Miền Đông: Đồng bằng châu thổ và đồi núi thấp; khí hậu ôn hoà. |
a) Tiềm năng thuỷ điện lớn.
|
2. Diện tích rừng tự nhiên lớn ở miền Đông. |
b) Phát triển nhiều ngành công nghiệp.
|
3. Đồng cỏ trên các cao nguyên miền Tây. |
c) Thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng và khai thác thuỷ sản. |
4. Thượng nguồn của các sông lớn ở miền Tây có dòng chảy mạnh. |
d) Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú.
|
5. Hạ lưu của các sông lớn ở miền Đông có nguồn nước sống dồi dào. |
e) Phát triển ngành lâm nghiệp.
|
6. Tài nguyên khoáng sản đa dạng. |
g) Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
|
7. Tài nguyên sinh vật biển phong phú |
h) Cung cấp nước tưới, nguồn lợi thuỷ sản và giao thông đường thuỷ, đất phù sa màu mỡ. |
Câu 15:
Hoàn thành bảng thể hiện đặc điểm điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội
Hoàn thành bảng thể hiện đặc điểm điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
Đặc điểm |
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|