Câu hỏi:
22/07/2024 169Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 10 phôi và 10 phôi này phát triển thành 10 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen:
A. AABBDD
B. AabbDD
C. AaBbDD
D. aabbDD
Trả lời:
Chọn đáp án C
Giải thích: Vì các phôi đều có kiểu gen giống với phôi ban đầu Kiểu gen là AaBbDD
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 12:12:4:4:3:3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
Câu 2:
Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây/m2 . Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây/m2 . Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
Câu 3:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến | A | B | C | D |
Số lượng NST | 24 | 24 | 36 | 24 |
Hàm lượng ADN | 3,8pg | 4,3pg | 6pg | 4pg |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Câu 4:
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2 Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(II). Ở F2 có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
(III). Ở F3 có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
(IV). Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4 số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85
Câu 5:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
Câu 6:
Môt gen có 2700 liên kết hiđro và có 300A. Tỉ lệ của gen là bao nhiêu?
Câu 7:
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
(II). F1 có tối đa 4 kiểu gen.
(III). Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
(IV). Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1
Câu 8:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
(II). Tần số hoán vị gen là 8%.
(III). F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(IV). Đời F1 có 16 kiểu gen.
Câu 9:
Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu?
Câu 10:
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AabbDD x aabbdd cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là:
Câu 12:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Kiểu gen của F1 là và tần số hoán vị gen 20%.
(II). Ở F2 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
(III). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
(IV). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là 1/9.
Câu 14:
Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(II). Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9 - 10 là 1/8.
(III). Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9 - 10 là 3/16
(IV). Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 11-12 là 35/96
Câu 15:
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?