Câu hỏi:
22/07/2024 233Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
(II). Tần số hoán vị gen là 8%.
(III). F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(IV). Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Trả lời:
Chọn đáp án D
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
* Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
Theo bài ra ta có: A - thân xám; aa thân đen;
B - cánh dài; bb cánh cụt; mắt đỏ; dd mắt trắng.
Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ
Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được có
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là
Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử
Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là
+ Tìm phát biểu đúng.
I sai vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài =4% Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ =4% x 3/4 =3%
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ = 4% ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ =1/2
Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ là (50% - 4%)x1/2 = 23%
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen); cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
Số loại kiểu gen = 4 x 4 = 16
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 12:12:4:4:3:3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
Câu 2:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến | A | B | C | D |
Số lượng NST | 24 | 24 | 36 | 24 |
Hàm lượng ADN | 3,8pg | 4,3pg | 6pg | 4pg |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Câu 3:
Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây/m2 . Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây/m2 . Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
Câu 4:
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2 Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(II). Ở F2 có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
(III). Ở F3 có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
(IV). Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4 số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85
Câu 5:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
Câu 6:
Môt gen có 2700 liên kết hiđro và có 300A. Tỉ lệ của gen là bao nhiêu?
Câu 7:
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
(II). F1 có tối đa 4 kiểu gen.
(III). Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
(IV). Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1
Câu 8:
Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu?
Câu 9:
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AabbDD x aabbdd cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là:
Câu 11:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Kiểu gen của F1 là và tần số hoán vị gen 20%.
(II). Ở F2 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
(III). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.
(IV). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là 1/9.
Câu 13:
Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(II). Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9 - 10 là 1/8.
(III). Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9 - 10 là 3/16
(IV). Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 11-12 là 35/96
Câu 14:
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
Câu 15:
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?