Câu hỏi:
21/07/2024 204Thành phần thể tích của không khí gồm
A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm, ...);
B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm, ...);
C. 21% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...), 78% khí nitơ, 1% khí oxi;
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...), 1% khí nitơ.
Trả lời:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Thành phần theo thể tích của không khí là 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm, ...)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho 1,2 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là
Câu 3:
Hòa tan 19,5 gam kẽm Zn vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được muối kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro H2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc).
c) Tính khối lượng muối sinh ra.
Câu 5:
Cho các phản ứng sau:
1) Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag
2) Na2O + H2O ® 2NaOH
3) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
4) CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
5) 2Al + 3H2SO4 ®Al2(SO4)3 + 3H2
6) Mg + CuCl2 ® MgCl2 + Cu
7) CaO + CO2 ® CaCO3
8) HCl + NaOH ® NaCl + H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
Câu 6:
Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a) P + O2 ………
b) Al + O2 ……..
c) KClO3 ....... + …..
d) CuO + ........ Cu + .........
Câu 7:
Cho các oxit có công thức hóa học sau: Na2O; P2O5; CO2; CuO. Chất nào thuộc loại oxit bazơ, chất nào thuộc loại oxit axit. Gọi tên các oxit đó?
Câu 9:
Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1) CaCO3 CaO + CO2
2) Cu + S CuS
3) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2
4) 3Fe + 2O2 Fe3O4
Trong các phản ứng trên số phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy lần lượt là