Câu hỏi:
13/07/2024 86
Thành phần môi trường
A. gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh và ánh sáng.
B. gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
C. là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
D. là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng.
Thành phần môi trường
A. gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh và ánh sáng.
B. gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
C. là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
D. là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Đáp án đúng là: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không phải là ý nghĩa của môi trường?
A. Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật.
B. Môi trường cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
C. Môi trường cung cấp nguồn thức ăn tự nhiên vô tận, đáp ứng nhu cầu con người.
D. Môi trường là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất.
Phát biểu nào sau đây không phải là ý nghĩa của môi trường?
A. Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật.
B. Môi trường cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
C. Môi trường cung cấp nguồn thức ăn tự nhiên vô tận, đáp ứng nhu cầu con người.
D. Môi trường là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất.
Câu 2:
Đánh dấu x vào ô tương ứng những việc cần làm và những việc bị nghiêm cấm trong bảng sau:
Việc làm
Bảo vệ môi trường
Đất
Nước
Không khí
Cần
Nghiêm cấm
Cần
Nghiêm cấm
Cần
Nghiêm cấm
1. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định
2. Kiểm soát các nguồn thải vào môi trường nước biển
3. Phát tán, thải chất độc hại, virus độc hại chưa kiểm định
4. Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường
5. Khi xây dựng quy hoạch có sử dụng đất phải có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường đất
6. Cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối trong hoạt động bảo vệ môi trường
7. Vứt chất thải xuống các sông, suối, ao, hồ
8. Xử lí nước thải xả vào môi trường nước mặt
9. Quan trắc, đánh giá và kiểm soát các nguồn khí thải theo quy định của pháp luật
10. Cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí
11. Phát tán xác súc vật chết do dịch bệnh
12. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo quy định
Đánh dấu x vào ô tương ứng những việc cần làm và những việc bị nghiêm cấm trong bảng sau:
Việc làm |
Bảo vệ môi trường |
|||||
Đất |
Nước |
Không khí |
||||
Cần |
Nghiêm cấm |
Cần |
Nghiêm cấm |
Cần |
Nghiêm cấm |
|
1. Phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định |
|
|
|
|
|
|
2. Kiểm soát các nguồn thải vào môi trường nước biển |
|
|
|
|
|
|
3. Phát tán, thải chất độc hại, virus độc hại chưa kiểm định |
|
|
|
|
|
|
4. Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
|
|
5. Khi xây dựng quy hoạch có sử dụng đất phải có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường đất |
|
|
|
|
|
|
6. Cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối trong hoạt động bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
7. Vứt chất thải xuống các sông, suối, ao, hồ |
|
|
|
|
|
|
8. Xử lí nước thải xả vào môi trường nước mặt |
|
|
|
|
|
|
9. Quan trắc, đánh giá và kiểm soát các nguồn khí thải theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
10. Cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí |
|
|
|
|
|
|
11. Phát tán xác súc vật chết do dịch bệnh |
|
|
|
|
|
|
12. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo quy định |
|
|
|
|
|
|
Câu 3:
Cho thông tin sau: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi (.....) không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người, sinh vật và tự nhiên”.
Từ ngữ cần điền vào chỗ (...) trong câu trên để hoàn chỉnh khái niệm ô nhiễm môi trường là:
A. tính chất của thành phần môi trường
B. tính chất vật lí, hoá học của thành phần môi trường
C. tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường
D. tính chất vật lí, hoá học, sinh học, trạng thái của thành phần môi trường
Cho thông tin sau: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi (.....) không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người, sinh vật và tự nhiên”.
Từ ngữ cần điền vào chỗ (...) trong câu trên để hoàn chỉnh khái niệm ô nhiễm môi trường là:
A. tính chất của thành phần môi trường
B. tính chất vật lí, hoá học của thành phần môi trường
C. tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường
D. tính chất vật lí, hoá học, sinh học, trạng thái của thành phần môi trường
Câu 4:
Cho thông tin sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của (.....)”. Từ ngữ cần điền vào chỗ (.....) trong câu trên để hoàn chỉnh khái niệm về môi trường là:
A. con người
B. con người và sinh vật
C. con người, sinh vật và tự nhiên
D. con người, sinh vật, tự nhiên và xã hội
Cho thông tin sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của (.....)”. Từ ngữ cần điền vào chỗ (.....) trong câu trên để hoàn chỉnh khái niệm về môi trường là:
A. con người
B. con người và sinh vật
C. con người, sinh vật và tự nhiên
D. con người, sinh vật, tự nhiên và xã hội
Câu 5:
a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 4 trong hình 4.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 4 SGK và thông tin sau:
- Hàng 1: Tính từ chỉ sự ngang nhau, tương ứng với nhau.
- Hàng 2: Tên gọi hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời, nơi con người và các sinh vật khác sinh sống.
- Hàng 3: Từ chỉ việc giữ lại, ngăn lại trong một giới hạn nhất định, không để cho vượt qua.
- Hàng 4: Sự dâng lên của mực nước đại dương trung bình do tác động của biến đổi khí hậu, trong đó không bao gồm triều cường, nước dâng do bão và các tác động tự nhiên khác.
- Hàng 5: Đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật.
- Hàng 6: Đất đai về mặt có sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật) sinh sống.
- Hàng 7: Danh từ chỉ đơn vị gồm các sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật) sinh sống trong một môi trường nhất định, về mặt các mối quan hệ tương tác giữa các loài sinh vật với nhau và với môi trường.
- Hàng 8: Từ chỉ tình trạng cạn sạch đến mức không còn tìm đâu, lấy đâu ra nữa.
- Hàng 9: Tai hoạ lớn, gây nhiều cảnh đau thương, tang tóc.
- Hàng 10: Động từ chỉ việc có những thay đổi cho phù hợp với điều kiện mới, yêu cầu mới.
- Hàng 11: Từ chỉ một hiện tượng của thiên nhiên xảy ra ở một khu vực khi lượng mưa đạt dưới mức trung bình ở khu vực đó trong thời gian nhiều tháng hay nhiều năm dẫn đến tình trạng thiếu nước.
- Hàng 12: Từ chỉ hiện tượng ngập và lũ lụt.
- Hàng 13: Lớp các chất khí bao quanh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất.
b) Nêu thông điệp hình 4.1 sau khi tìm được các ô chữ.
a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc 4 trong hình 4.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 4 SGK và thông tin sau:
- Hàng 1: Tính từ chỉ sự ngang nhau, tương ứng với nhau.
- Hàng 2: Tên gọi hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời, nơi con người và các sinh vật khác sinh sống.
- Hàng 3: Từ chỉ việc giữ lại, ngăn lại trong một giới hạn nhất định, không để cho vượt qua.
- Hàng 4: Sự dâng lên của mực nước đại dương trung bình do tác động của biến đổi khí hậu, trong đó không bao gồm triều cường, nước dâng do bão và các tác động tự nhiên khác.
- Hàng 5: Đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật.
- Hàng 6: Đất đai về mặt có sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật) sinh sống.
- Hàng 7: Danh từ chỉ đơn vị gồm các sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật) sinh sống trong một môi trường nhất định, về mặt các mối quan hệ tương tác giữa các loài sinh vật với nhau và với môi trường.
- Hàng 8: Từ chỉ tình trạng cạn sạch đến mức không còn tìm đâu, lấy đâu ra nữa.
- Hàng 9: Tai hoạ lớn, gây nhiều cảnh đau thương, tang tóc.
- Hàng 10: Động từ chỉ việc có những thay đổi cho phù hợp với điều kiện mới, yêu cầu mới.
- Hàng 11: Từ chỉ một hiện tượng của thiên nhiên xảy ra ở một khu vực khi lượng mưa đạt dưới mức trung bình ở khu vực đó trong thời gian nhiều tháng hay nhiều năm dẫn đến tình trạng thiếu nước.
- Hàng 12: Từ chỉ hiện tượng ngập và lũ lụt.
- Hàng 13: Lớp các chất khí bao quanh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất.
b) Nêu thông điệp hình 4.1 sau khi tìm được các ô chữ.
Câu 6:
Cho thông tin sau: “Việc xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất thuộc trách nhiệm (.....) đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra”.
Có một số ý kiến sau về từ ngữ cần điền vào chỗ (....) trong câu trên: tổ chức và cộng đồng dân cư sử dụng đất
- Bạn A: cơ quan,
- Bạn B: cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và hộ gia đình sử dụng đất
- Bạn C: cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và người sử dụng đất
- Bạn D: cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất
Em hãy nhận xét các ý kiến trên.
Cho thông tin sau: “Việc xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất thuộc trách nhiệm (.....) đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra”.
Có một số ý kiến sau về từ ngữ cần điền vào chỗ (....) trong câu trên: tổ chức và cộng đồng dân cư sử dụng đất
- Bạn A: cơ quan,
- Bạn B: cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và hộ gia đình sử dụng đất
- Bạn C: cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và người sử dụng đất
- Bạn D: cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất
Em hãy nhận xét các ý kiến trên.
Câu 8:
Cho thông tin sau: “Bảo vệ môi trường là các hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; (.....); sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu”.
Từ ngữ cần điền vào chỗ (.....) trong câu trên để hoàn chỉnh khái niệm bảo vệ môi trường là:
A. khắc phục ô nhiễm môi trường
B. khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường
C. khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường
D. khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện thành phần, chất lượng môi trường
Cho thông tin sau: “Bảo vệ môi trường là các hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; (.....); sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu”.
Từ ngữ cần điền vào chỗ (.....) trong câu trên để hoàn chỉnh khái niệm bảo vệ môi trường là:
A. khắc phục ô nhiễm môi trường
B. khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường
C. khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường
D. khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện thành phần, chất lượng môi trường
Câu 9:
Hiện nay trong mỗi gia đình có khoảng 10 - 15 thiết bị điện tử có sử dụng pin. Khi pin không còn giá trị sử dụng, đa số người dân có thói quen vút bừa bãi hoặc bỏ chung vào thùng rác như các loại rác thải thông thường khác. Theo nghiên cứu của Viện Khoa học môi trường và Phát triển (Bộ Tài nguyên và Môi trường), khi chôn lấp pin, các kim loại nặng như: chì, kẽm, niken, thuỷ ngân,... có trong pin sẽ thấm vào đất, nguồn nước ngầm và gây ô nhiễm nguồn nước.
(Theo VOV Giao thông - Đài Tiếng nói Việt Nam, Chuyên mục “Thành phố tôi yêu” ngày 16-10-2022)
Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 500 từ) nêu cảm nghĩ và hành động của em sau khi đọc đoạn văn bản trên.
Hiện nay trong mỗi gia đình có khoảng 10 - 15 thiết bị điện tử có sử dụng pin. Khi pin không còn giá trị sử dụng, đa số người dân có thói quen vút bừa bãi hoặc bỏ chung vào thùng rác như các loại rác thải thông thường khác. Theo nghiên cứu của Viện Khoa học môi trường và Phát triển (Bộ Tài nguyên và Môi trường), khi chôn lấp pin, các kim loại nặng như: chì, kẽm, niken, thuỷ ngân,... có trong pin sẽ thấm vào đất, nguồn nước ngầm và gây ô nhiễm nguồn nước.
(Theo VOV Giao thông - Đài Tiếng nói Việt Nam, Chuyên mục “Thành phố tôi yêu” ngày 16-10-2022)
Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 500 từ) nêu cảm nghĩ và hành động của em sau khi đọc đoạn văn bản trên.
Câu 10:
a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc (14) trong hình 4.2, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 4 SGK và thông tin sau:
- Hàng 1: Từ ngữ chỉ sự thay đổi của khí hậu chủ yếu do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí quyển toàn cầu và sự thay đổi này làm tăng khả năng biến động tự nhiên của khí hậu.
- Hàng 2: Từ chỉ toàn bộ những gì tồn tại sẵn có trong vũ trụ mà không phải do con người tạo ra.
- Hàng 3: Từ chỉ việc làm nhiễm bẩn tới mức có thể gây độc hại.
- Hàng 4: Từ chỉ hỗn hợp khí bao quanh Trái Đất, chủ yếu gồm nitrogen và oxygen, rất cần thiết cho sự sống của con người và sinh vật.
- Hàng 5: Từ chỉ thức ăn có chất bột như gạo, ngô, khoai, sắn,...
- Hàng 6: Từ chỉ các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
- Hàng 7: Từ chỉ hiện tượng người dân rời bỏ nơi cư trú truyền thống của mình đến nơi khác do môi trường bị huỷ hoại, điều kiện sống không bảo đảm và gây nguy hiểm cho cuộc sống của họ.
- Hàng 8: Từ chỉ hiện tượng những khối băng tách rời nhau thành những mảng nhỏ trôi nổi, sụt lún xuống bề mặt đại dương.
- Hàng 9: Từ chỉ tình hình chính trị, trật tự xã hội bình thường, yên ổn, không có rối loạn.
- Hàng 10: Từ chỉ các vật sống bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có trao đổi chất với môi trường, có sinh đẻ, lớn lên và chết đi.
- Hàng 11: Danh từ chỉ tổng thể nói chung những hoạt động trong đời sống của một con người hay một xã hội.
- Hàng 12: Động từ chỉ việc chủ động, sẵn sàng đáp lại tình thế bất lợi một cách kịp thời.
- Hàng 13: Danh từ chỉ toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.
b) Nêu thông điệp hình 4.2 sau khi tìm được các ô chữ.
a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng dọc (14) trong hình 4.2, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 4 SGK và thông tin sau:
- Hàng 1: Từ ngữ chỉ sự thay đổi của khí hậu chủ yếu do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí quyển toàn cầu và sự thay đổi này làm tăng khả năng biến động tự nhiên của khí hậu.
- Hàng 2: Từ chỉ toàn bộ những gì tồn tại sẵn có trong vũ trụ mà không phải do con người tạo ra.
- Hàng 3: Từ chỉ việc làm nhiễm bẩn tới mức có thể gây độc hại.
- Hàng 4: Từ chỉ hỗn hợp khí bao quanh Trái Đất, chủ yếu gồm nitrogen và oxygen, rất cần thiết cho sự sống của con người và sinh vật.
- Hàng 5: Từ chỉ thức ăn có chất bột như gạo, ngô, khoai, sắn,...
- Hàng 6: Từ chỉ các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
- Hàng 7: Từ chỉ hiện tượng người dân rời bỏ nơi cư trú truyền thống của mình đến nơi khác do môi trường bị huỷ hoại, điều kiện sống không bảo đảm và gây nguy hiểm cho cuộc sống của họ.
- Hàng 8: Từ chỉ hiện tượng những khối băng tách rời nhau thành những mảng nhỏ trôi nổi, sụt lún xuống bề mặt đại dương.
- Hàng 9: Từ chỉ tình hình chính trị, trật tự xã hội bình thường, yên ổn, không có rối loạn.
- Hàng 10: Từ chỉ các vật sống bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có trao đổi chất với môi trường, có sinh đẻ, lớn lên và chết đi.
- Hàng 11: Danh từ chỉ tổng thể nói chung những hoạt động trong đời sống của một con người hay một xã hội.
- Hàng 12: Động từ chỉ việc chủ động, sẵn sàng đáp lại tình thế bất lợi một cách kịp thời.
- Hàng 13: Danh từ chỉ toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội.
b) Nêu thông điệp hình 4.2 sau khi tìm được các ô chữ.
Câu 12:
Trong chuyến tham quan trải nghiệm ở một cánh đồng hoa, Nam thấy có nhiều vỏ chai, lọ thuốc bảo vệ thực vật vứt bỏ bừa bãi ở bờ ruộng nên đề nghị các bạn thu gom mang đến khu vực phân loại rác. Một bạn trong nhóm nói: “Những vỏ chai, lọ này vẫn còn chất độc hại, ảnh hưởng đến sức khoẻ, mình không nhặt đâu”.
Theo em, Nam cần xử trí như thế nào?
Trong chuyến tham quan trải nghiệm ở một cánh đồng hoa, Nam thấy có nhiều vỏ chai, lọ thuốc bảo vệ thực vật vứt bỏ bừa bãi ở bờ ruộng nên đề nghị các bạn thu gom mang đến khu vực phân loại rác. Một bạn trong nhóm nói: “Những vỏ chai, lọ này vẫn còn chất độc hại, ảnh hưởng đến sức khoẻ, mình không nhặt đâu”.
Theo em, Nam cần xử trí như thế nào?