Câu hỏi:
30/06/2024 88
Speaking. Work in pairs. Discuss the explanations for the situation or event using the past perfect. What had happened? (Nói. Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lời giải thích cho tình huống hoặc sự kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Chuyện gì đã xảy ra?)
Speaking. Work in pairs. Discuss the explanations for the situation or event using the past perfect. What had happened? (Nói. Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lời giải thích cho tình huống hoặc sự kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Chuyện gì đã xảy ra?)
Trả lời:
1. The car drove onto the pavement and hit a lamp post.
→ The driver had drunk alcohol.
2. A cleaner found a wallet under the seats in the cinema.
→ Someone had forgotten the wallet.
3 The boy opened the envelope, read the letter and started to dance around.
→ He had applied for a job, he received the election letter.
Hướng dẫn dịch:
1. Xe ô tô đi lên vỉa hè và đâm vào cột.
→ Tài xế đã uống rượu.
2. Người dọn dẹp tìm thấy một cái ví tại ghế ngồi ở rạp chiếu phim.
→ Someone had forgotten the wallet.
3. Chàng tra mở phong bì, đọc lá thư và bắt đầu nhảy múa.
→ Anh ấy đã ứng tuyển một công việc mới, anh ấy nhận được thư trúng tuyển.
1. The car drove onto the pavement and hit a lamp post.
→ The driver had drunk alcohol.
2. A cleaner found a wallet under the seats in the cinema.
→ Someone had forgotten the wallet.
3 The boy opened the envelope, read the letter and started to dance around.
→ He had applied for a job, he received the election letter.
Hướng dẫn dịch:
1. Xe ô tô đi lên vỉa hè và đâm vào cột.
→ Tài xế đã uống rượu.
2. Người dọn dẹp tìm thấy một cái ví tại ghế ngồi ở rạp chiếu phim.
→ Someone had forgotten the wallet.
3. Chàng tra mở phong bì, đọc lá thư và bắt đầu nhảy múa.
→ Anh ấy đã ứng tuyển một công việc mới, anh ấy nhận được thư trúng tuyển.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the sentences. Use the past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc)
1. After I _______ (leave) the newsagent's, I realised I _______ (forget) to buy a paper.
2. When I got to the shopping centre, most of the shops _______already _______ (close)
3. We didn't have any bread because I _______ (not go) to the baker's.
4. My sister wasn't there when I got home because she _______ (go) to the cinema.
Complete the sentences. Use the past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc)
1. After I _______ (leave) the newsagent's, I realised I _______ (forget) to buy a paper.
2. When I got to the shopping centre, most of the shops _______already _______ (close)
3. We didn't have any bread because I _______ (not go) to the baker's.
4. My sister wasn't there when I got home because she _______ (go) to the cinema.
Câu 2:
Use of English. Rewrite each pair of sentences as one sentence, using after. (Viết lại từng cặp câu thành một câu, sử dụng after)
Use of English. Rewrite each pair of sentences as one sentence, using after. (Viết lại từng cặp câu thành một câu, sử dụng after)
Câu 3:
Complete the text with the phrases below. Use the past perfect. (Hoàn thành văn bản với các cụm từ bên dưới. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành)
buy his ticket (mua vé)
win the lottery (trúng số)
lose his ticket (mất vé)
lose (thua)
not check the numbers (không tra số)
take the lottery company (đến công ty vé số)
Complete the text with the phrases below. Use the past perfect. (Hoàn thành văn bản với các cụm từ bên dưới. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành)
buy his ticket (mua vé)
win the lottery (trúng số)
lose his ticket (mất vé)
lose (thua)
not check the numbers (không tra số)
take the lottery company (đến công ty vé số)Câu 4:
Read rules b and c in the Learn this! box. Explain the difference in meaning between the sentences below. (Đọc các quy tắc b và c trong bảng Learn this. Giải thích sự khác biệt về nghĩa giữa các câu dưới đây)
Read rules b and c in the Learn this! box. Explain the difference in meaning between the sentences below. (Đọc các quy tắc b và c trong bảng Learn this. Giải thích sự khác biệt về nghĩa giữa các câu dưới đây)
Câu 5:
Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box. (Nhìn vào các ví dụ về thì quá khứ hoàn thành được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 1. Tìm các ví dụ khác. Hoàn thành quy tắc a trong bảng Learn this)
Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box. (Nhìn vào các ví dụ về thì quá khứ hoàn thành được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 1. Tìm các ví dụ khác. Hoàn thành quy tắc a trong bảng Learn this)
Câu 6:
Read the text. Where is Howell’s hard drive? How much is it worth? Did he find it? (Đọc văn bản. Ổ cứng của Howell ở đâu? Giá trị của nó là bao nhiêu? Anh ta có tìm thấy nó không?)
Read the text. Where is Howell’s hard drive? How much is it worth? Did he find it? (Đọc văn bản. Ổ cứng của Howell ở đâu? Giá trị của nó là bao nhiêu? Anh ta có tìm thấy nó không?)