Câu hỏi:
11/07/2024 226
Speaking. Describe the photo. What do you think happened? Use the words below to help you. (Nói. Miêu tả bức tranh. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra? Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn)
Carry (mang vác)
Dry land (vùng đất khô cằn)
Leave (rời đi)
Lift (v) (cuốn đi)
Tsunami (sóng thần)
Wave (n) (sóng)
Speaking. Describe the photo. What do you think happened? Use the words below to help you. (Nói. Miêu tả bức tranh. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra? Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn)
Carry (mang vác)
Dry land (vùng đất khô cằn)
Leave (rời đi)
Lift (v) (cuốn đi)
Tsunami (sóng thần)
Wave (n) (sóng)
Trả lời:
Gợi ý:
- There was a tsunami and a wave lifted the ship, and carried it onto dry land. People carried their possessions and left the town. (Một cơn sóng thần đã cuốn một con tàu vào đất liền. Mọi người mang theo tài sản của họ và rời khỏi thị trấn)
Gợi ý:
- There was a tsunami and a wave lifted the ship, and carried it onto dry land. People carried their possessions and left the town. (Một cơn sóng thần đã cuốn một con tàu vào đất liền. Mọi người mang theo tài sản của họ và rời khỏi thị trấn)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read the text and check your anser from exercise 1. (Đọc đoạn văn và kiểm tra đáp án của bạn ở bài tập 1)
Read the text and check your anser from exercise 1. (Đọc đoạn văn và kiểm tra đáp án của bạn ở bài tập 1)
Câu 2:
Complete these earthquake facts usign the superlarative form of the adjectives in brackets. (Hoàn thành các sự thật về động đất dưới đây sử dụng dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc)
1. The largest (large) earthquake ever recorded was in Chile in 1960 (magnitude 9.5).
2. _______ (deadly) tsunami happened in 2004 in the Indian Ocean. Nearly 230,000 people died.
3. _______ (deep) earthquake recorded occurred 450 km below the surface of the Earth.
4. Antarctica is the continent with _______ (small) number of earthquakes.
5. The _______ (destructive) earthquake ever recorded was in 1960 in San Francisco.
Complete these earthquake facts usign the superlarative form of the adjectives in brackets. (Hoàn thành các sự thật về động đất dưới đây sử dụng dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc)
1. The largest (large) earthquake ever recorded was in Chile in 1960 (magnitude 9.5).
2. _______ (deadly) tsunami happened in 2004 in the Indian Ocean. Nearly 230,000 people died.
3. _______ (deep) earthquake recorded occurred 450 km below the surface of the Earth.
4. Antarctica is the continent with _______ (small) number of earthquakes.
5. The _______ (destructive) earthquake ever recorded was in 1960 in San Francisco.
Câu 3:
Rewrite the sentences using the adjectives in brackets and too or enough. (viết lại câu sử dụng các tính từ trong ngoặc cùng với too hoặc enough)
Rewrite the sentences using the adjectives in brackets and too or enough. (viết lại câu sử dụng các tính từ trong ngoặc cùng với too hoặc enough)
Câu 4:
Speaking. Work in pair. Ask and answer questions using the superlative form of the adjectives. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng tính từ so sánh nhất)
Speaking. Work in pair. Ask and answer questions using the superlative form of the adjectives. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng tính từ so sánh nhất)
Câu 5:
Read the Learn this! Box. Then study the highlighted superlarative forms in the text and match them with the rules. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được in đậm và nối chúng với quy tắc)
Read the Learn this! Box. Then study the highlighted superlarative forms in the text and match them with the rules. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được in đậm và nối chúng với quy tắc)
Câu 6:
Study the undelined examples of too and enough in the text In exercise 2. Complete the Learn this! box with after and before. (Nghiên cứu các ví dụ về too và enough được gạch chân ở đoạn văn trong bài tập 2. Hoàn thành bảng Learn this với từ đứng trước và đúng sau)
Study the undelined examples of too and enough in the text In exercise 2. Complete the Learn this! box with after and before. (Nghiên cứu các ví dụ về too và enough được gạch chân ở đoạn văn trong bài tập 2. Hoàn thành bảng Learn this với từ đứng trước và đúng sau)