Câu hỏi:
18/07/2024 92
Complete these earthquake facts usign the superlarative form of the adjectives in brackets. (Hoàn thành các sự thật về động đất dưới đây sử dụng dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc)
1. The largest (large) earthquake ever recorded was in Chile in 1960 (magnitude 9.5).
2. _______ (deadly) tsunami happened in 2004 in the Indian Ocean. Nearly 230,000 people died.
3. _______ (deep) earthquake recorded occurred 450 km below the surface of the Earth.
4. Antarctica is the continent with _______ (small) number of earthquakes.
5. The _______ (destructive) earthquake ever recorded was in 1960 in San Francisco.
Complete these earthquake facts usign the superlarative form of the adjectives in brackets. (Hoàn thành các sự thật về động đất dưới đây sử dụng dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc)
1. The largest (large) earthquake ever recorded was in Chile in 1960 (magnitude 9.5).
2. _______ (deadly) tsunami happened in 2004 in the Indian Ocean. Nearly 230,000 people died.
3. _______ (deep) earthquake recorded occurred 450 km below the surface of the Earth.
4. Antarctica is the continent with _______ (small) number of earthquakes.
5. The _______ (destructive) earthquake ever recorded was in 1960 in San Francisco.
Trả lời:
Đáp án:
2. the deadliest
3. the deepest
4. the smallest
5. most destructive
Hướng dẫn dịch:
1. Trận động đất lớn nhất được ghi nhận tại Chi lê vào năm 1960.
2. Cơn sóng thần chết chóc nhất xảy ra vào năm 2004 tại vùng biển Ấn Độ dương.
3. Trận động đât sâu nhất được ghi nhận dưới bề mặt trái đất 450km.
4. Nam cực là lục địa ít xảy ra động đất nhất.
5. Trận động đất có sức tàn phá mạnh nhất được ghi nhận vào năm 1960 tại thành phố San Francisco.
Đáp án:
2. the deadliest
3. the deepest
4. the smallest
5. most destructive
Hướng dẫn dịch:
1. Trận động đất lớn nhất được ghi nhận tại Chi lê vào năm 1960.
2. Cơn sóng thần chết chóc nhất xảy ra vào năm 2004 tại vùng biển Ấn Độ dương.
3. Trận động đât sâu nhất được ghi nhận dưới bề mặt trái đất 450km.
4. Nam cực là lục địa ít xảy ra động đất nhất.
5. Trận động đất có sức tàn phá mạnh nhất được ghi nhận vào năm 1960 tại thành phố San Francisco.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Speaking. Describe the photo. What do you think happened? Use the words below to help you. (Nói. Miêu tả bức tranh. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra? Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn)
Carry (mang vác)
Dry land (vùng đất khô cằn)
Leave (rời đi)
Lift (v) (cuốn đi)
Tsunami (sóng thần)
Wave (n) (sóng)
Speaking. Describe the photo. What do you think happened? Use the words below to help you. (Nói. Miêu tả bức tranh. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra? Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn)
Carry (mang vác)
Dry land (vùng đất khô cằn)
Leave (rời đi)
Lift (v) (cuốn đi)
Tsunami (sóng thần)
Wave (n) (sóng)
Câu 2:
Read the text and check your anser from exercise 1. (Đọc đoạn văn và kiểm tra đáp án của bạn ở bài tập 1)
Read the text and check your anser from exercise 1. (Đọc đoạn văn và kiểm tra đáp án của bạn ở bài tập 1)
Câu 3:
Speaking. Work in pair. Ask and answer questions using the superlative form of the adjectives. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng tính từ so sánh nhất)
Speaking. Work in pair. Ask and answer questions using the superlative form of the adjectives. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng tính từ so sánh nhất)
Câu 4:
Rewrite the sentences using the adjectives in brackets and too or enough. (viết lại câu sử dụng các tính từ trong ngoặc cùng với too hoặc enough)
Rewrite the sentences using the adjectives in brackets and too or enough. (viết lại câu sử dụng các tính từ trong ngoặc cùng với too hoặc enough)
Câu 5:
Read the Learn this! Box. Then study the highlighted superlarative forms in the text and match them with the rules. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được in đậm và nối chúng với quy tắc)
Read the Learn this! Box. Then study the highlighted superlarative forms in the text and match them with the rules. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được in đậm và nối chúng với quy tắc)
Câu 6:
Study the undelined examples of too and enough in the text In exercise 2. Complete the Learn this! box with after and before. (Nghiên cứu các ví dụ về too và enough được gạch chân ở đoạn văn trong bài tập 2. Hoàn thành bảng Learn this với từ đứng trước và đúng sau)
Study the undelined examples of too and enough in the text In exercise 2. Complete the Learn this! box with after and before. (Nghiên cứu các ví dụ về too và enough được gạch chân ở đoạn văn trong bài tập 2. Hoàn thành bảng Learn this với từ đứng trước và đúng sau)