Câu hỏi:
02/07/2024 107Sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
A. tần số không đổi.
B. bước sóng không đổi.
C. bước sóng giảm.
D. tốc độ truyền âm giảm.
Trả lời:
Đáp án A
Sóng âm truyền từ không khí vào nước thì tần số không đổi
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Năng lượng liên kết của là 160,64 MeV. Năng lượng liên kết riêng của là
Câu 2:
Công thoát electron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
Câu 3:
Một sợi dây cao su nhẹ, đủ dài, một đầu gắn vào giá cố định, đầu còn lại gắn với vật nhỏ có khối lượng 100 g đặt trên mặt sàn nằm ngang như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa vật với mặt sàn là 0,25. Độ cứng của dây cao su là 50 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Ban đầu giữ vật sao cho dây cao su giãn 5 cm rồi thả nhẹ. Thời gian kể từ lúc thả cho đến khi vật dừng hẳn là
Câu 4:
Một sợi dây dài 40 cm đang có sóng dừng ngoài hai đầu dây cố định trên dây còn có 3 điểm khác đứng yên, tần số dao động của sóng trên dây là 25 Hz. Biết trong quá trình dao động tại thời điểm sợi dây duỗi thẳng thì tốc độ của điểm bụng khi đó là 1,5π m/s. Gọi x, y lần lượt là khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai phần tử dây tại hai điểm bụng gần nhau nhất trong quá trình dao động. Tỉ số bằng
Câu 6:
Cho phản ứng hạt nhân , khối lượng của các hạt nhân là mAr = 36,956889u, mCl = 36,956563 u; mn = 1,008670u , mp = 1,007276u; 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là
Câu 7:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Giả sử êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân đứng yên nhờ lực hút tĩnh điện giữa chúng. Gọi vL và vM là tốc độ chuyển động của êlectron trên các quĩ đạo dừng L và M. Tỉ số vM/vL bằng
Câu 8:
Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có hằng số phóng xạ λ, có N0 hạt phóng xạ, số hạt nguyên chất còn lại là N. Hình vẽ bên dưới mô tả sự phụ thuộc t của lnN. Giá trị N0λ gần giá trị nào nhất sau đây?
Câu 9:
Gọi f1, f2, f3 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại. Chọn đáp án đúng.
Câu 10:
Trong mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp có dòng điện xoay chiều với tần số góc ω. Điện áp giữa hai bản tụ trễ pha so với điện áp giữa hai đầu mạch khi
Câu 11:
Trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m, một điện tích q = 4.10−8 C di chuyển trên một đường sức, theo chiều điện trường từ điểm M đến điểm N. Biết MN = 10 cm. Công của lực điện tác dụng lên q là
Câu 12:
Thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc phát ra bức xạ có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm là một vân sáng bậc 5. Di chuyển màn quan sát ra xa hai khe một khoảng 0,6 m thì thấy M lúc này lại là một vân tối và trong quá trình di chuyển có quan sát được 1 lần M là vân sáng. Giá trị của λ là
Câu 13:
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất của nhà máy điện không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Ban đầu điện áp truyền đi bằng U thì công suất hao phí trên đường dây bằng 20% công suất ở nơi tiêu thụ. Vào giờ cao điểm công suất tải tiêu thụ tăng thêm 10% thì phải tăng điện áp hiệu dụng nơi phát lên
Câu 14:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Vận tốc của vật được tính bằng công thức