Câu hỏi:
19/09/2024 102
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Sinh vật biến đổi gen được tạo ra bằng cách:
+ Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen (phương pháp chuyển gen)
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
+ Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen (gây đột biến gen).
*Tìm hiểu thêm: "Các dạng đột biến gen"
Dạng đột biến | Đột biến thay thế một cặp nucleôtit | Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit |
Đặc điểm | Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin. |
Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin. - Làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi chức năng của protein. |
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến haibệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêtô niệu (PKU) và bạch tạng.
Alen A mã hóa enzim (A), alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim (B), alen lặn đột biến b dẫn tới tirôxin không được chuyển hóa. Melanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Tirôxin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen (A).
II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
Câu 2:
Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi triplet nào sau đây?
Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi triplet nào sau đây?
Câu 3:
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái giống nhau và không phát sinh đột biến mới. Khả năng sống của các kiểu gen là như nhau. Khi cho P: , đời con F1 có tỉ lệ cây hoa đơn, quả tròn, màu quả đỏ chiếm 27%. Tính tỉ lệ kiểu hình đời F1 có ít nhất 1 tính trạng trội?
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái giống nhau và không phát sinh đột biến mới. Khả năng sống của các kiểu gen là như nhau. Khi cho P: , đời con F1 có tỉ lệ cây hoa đơn, quả tròn, màu quả đỏ chiếm 27%. Tính tỉ lệ kiểu hình đời F1 có ít nhất 1 tính trạng trội?
Câu 4:
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
Câu 5:
Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật trong nông nghiệp, tác dụng nào sau đây là chưa chính xác?
Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật trong nông nghiệp, tác dụng nào sau đây là chưa chính xác?
Câu 6:
Một số loài thực vật trong tự nhiên có khả năng đánh lừa những loài côn trùng thụ phấn cho nó bằng cách tiết ra mùi giống mùi của con cái trong thời kì động dục và hoa có hình thái giống con cái. Hiện tượng này phổ biến ở phong lan trong đó có loài phong lan địa trung hải. Tất cả ong bắp cày đực bị hấp dẫn bởi cánh môi và mùi hoa. Biểu đồ dưới đây biểu diễn kết quả nghiên cứu về khả năng sinh sản của hai quần thể phong lan địa trung hải loài A và (B).
Số liệu tương đối:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây về các loài trên là đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa phong lan địa trung hải và ong bắp cày là quan hệ hợp tác.
II. Số lượng quả trung bình/cây ở loài A là 2,07 quả/cây.
III. Số lượng quả trung bình /cây ở loài B là 1,83 quả/cây.
IV. Tỉ lệ đậu quả của loài A gần gấp đôi loài (B).
Một số loài thực vật trong tự nhiên có khả năng đánh lừa những loài côn trùng thụ phấn cho nó bằng cách tiết ra mùi giống mùi của con cái trong thời kì động dục và hoa có hình thái giống con cái. Hiện tượng này phổ biến ở phong lan trong đó có loài phong lan địa trung hải. Tất cả ong bắp cày đực bị hấp dẫn bởi cánh môi và mùi hoa. Biểu đồ dưới đây biểu diễn kết quả nghiên cứu về khả năng sinh sản của hai quần thể phong lan địa trung hải loài A và (B).
Số liệu tương đối:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây về các loài trên là đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa phong lan địa trung hải và ong bắp cày là quan hệ hợp tác.
II. Số lượng quả trung bình/cây ở loài A là 2,07 quả/cây.
III. Số lượng quả trung bình /cây ở loài B là 1,83 quả/cây.
IV. Tỉ lệ đậu quả của loài A gần gấp đôi loài (B).
Câu 7:
Một quần thể, xét 1 gen có 2 alen là (A và a). Biết tần số A= 0,4, tần số alen a của quần thể này là
Một quần thể, xét 1 gen có 2 alen là (A và a). Biết tần số A= 0,4, tần số alen a của quần thể này là
Câu 8:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A=0,2; a=0,8; B=0,6; b=0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A=0,2; a=0,8; B=0,6; b=0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
Câu 9:
Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau, hiện tượng này thể hiện tính chất nào của mã di truyền?
Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau, hiện tượng này thể hiện tính chất nào của mã di truyền?
Câu 11:
Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Câu 12:
Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đặc điểm của loài cây.
II. Tính chất vật lí của đất.
III. Đặc điểm của thời tiết.
IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của loài.
Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đặc điểm của loài cây.
II. Tính chất vật lí của đất.
III. Đặc điểm của thời tiết.
IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của loài.
Câu 13:
Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,49
0,42
0,08
F2
0,18
0,24
0,58
F3
0,09
0,42
0,49
F4
0,42
0,09
0,49
Quần thể trên chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,08 |
F2 |
0,18 |
0,24 |
0,58 |
F3 |
0,09 |
0,42 |
0,49 |
F4 |
0,42 |
0,09 |
0,49 |
Quần thể trên chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
Câu 14:
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ theo một hướng xác định là
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ theo một hướng xác định là
Câu 15:
Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào cùng loài đang trong quá trình giảm phân. Giả sử tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường; tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào này có thể có bao nhiêu NST?
Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào cùng loài đang trong quá trình giảm phân. Giả sử tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường; tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào này có thể có bao nhiêu NST?