Câu hỏi:

19/05/2024 53

Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos. (Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh)

Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos. (Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh) (ảnh 1)

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn dịch: Chiến lược nghe

Thỉnh thoảng bạn sẽ phải xác định được ý đồ của người nói (ví dụ như thuyết phục, cảnh báo, thông báo, …). Lắng nghe các cụm danh từ ví dụ như Tôi nghĩ rằng bạn nên, Hãy cẩn thận, Tôi sẽ kể với bạn về …, những cụm này cho bạn gợi ý về ý đồ của người nói.

to apolpgise (xin lỗi)

to challenge (thách thức)

to comfort (an ủi)

to complain (phàn nàn)

to describe (miêu tả)

to encourage (khuyến khích)

to enquire (hỏi thăm)

to entertain (làm thích thú)

to inform (thông báo)

to persuade (thuyết phục)

to recommend (gợi ý)

to tell a story (kể chuyện)

to thank (cảm ơn)

to warn (cảnh báo)

to welcome (chào mừng)

 

 

1. “Be careful not to touch the cooker. It’s hot.”  

2. “This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512GB.”  

3. “I’d buy a new refrigerator if I were you. This one is too small.”  

4. “Hello everyone. I’ll show you our company’s latest gadget: an apple cutter.”  

5. “I’d like some information about the new wireless earphones.”  

6. “Don’t worry. You’ll get used to the new software soon.”

Hướng dẫn dịch:

1. “Hãy cẩn thận đừng có chạm vào cái nồi cơm. Nó nóng đấy”

2. “Đây không phải là chiếc điện thoại mà tôi đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc điện thoại có bộ nhớ 512GB”

3. “Tôi sẽ mua một cái tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ”

4. “Chào mừng tất cả mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi”

5. “Tôi muốn xin một vài thông tin về chiếc tai nghe không dây mới này”

6. “Đừng lo. Bạn sẽ sớm dần quen với phần mềm này thôi”

 

Đáp án:

1. to warn

2. to complain (photo A)

3. to recommend

4. to welcome (photo C)

5. to enquire

6. to comfort (photo B)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2. (Lắng nghe và xác định ý đồ của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.

Xem đáp án » 29/05/2024 116

Câu 2:

Speaking. Work in pairs. Practise your speech with your partner. Then present your speech to the class. (Nói. Làm việc theo cặp. Luyện tập nói với bạn của bạn. Sau đó nói trước cả lớp)

Xem đáp án » 24/06/2024 89

Câu 3:

Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person. (Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người)

Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person. (Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người) (ảnh 1)

Xem đáp án » 30/06/2024 74

Câu 4:

Prepare a short speech to do one of these things. Use the questions and phrases to help you. (Chuẩn bị một bài nói ngắn để làm những việc sau. Sử dụng các câu hỏi và cụm từ bên dưới)

Xem đáp án » 27/06/2024 54

Câu 5:

Speaking. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying? (Nói. Làm việc theo cặp. Miêu tả bức tranh. Mọi người đang ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

Speaking. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying? (Nói. Làm việc theo cặp. Miêu tả bức tranh. Mọi người đang ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?) (ảnh 1)

Xem đáp án » 19/05/2024 49