Câu hỏi:

29/05/2024 117

Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2. (Lắng nghe và xác định ý đồ của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

1. to thank

2. to persuade

3. to encourage

4. to complain

5. to comfort

6. to welcome

Nội dung bài nghe:

1. It was really kind of you to lend me your laptop. I’m really grateful.

2. Please come to the shop with me. I really need your advice on what cooker to buy. And I don’t want to go on my own.

3. This Edward match is going to be tough. The other team are really strong. But I think you can win if you really want to.

4. I’m sorry but my phone screen is not as large as advertised. Could you change it, please?

5. I’m sorry to hear that your new product hasn’t been selling well. I know you’re upset, but I’m sure things will be better soon.

6. It’s great to see so many of you here today for the launch event. Thank ou very much for coming. I hope you enjoy our new gadget.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thật tốt khi cho tôi mượn máy tính xách tay của bạn. Tôi thực sự biết ơn.

2. Bạn hãy đến cửa hàng cùng tôi. Tôi rất cần lời khuyên của bạn về việc nên mua cái nồi nào. Và tôi không muốn đi một mình.

3. Trận đấu với Edward này sẽ rất khó khăn. Các đội khác thực sự rất mạnh. Nhưng tôi nghĩ bạn có thể giành chiến thắng nếu bạn thực sự muốn.

4. Tôi xin lỗi, nhưng màn hình điện thoại của tôi không to giống như nó được quảng cáo. Bạn có thể đổi nó được không?

5. Tôi rất tiếc khi biết rằng sản phẩm mới của bạn không bán chạy. Tôi biết bạn đang buồn, nhưng tôi chắc chắn rằng mọi thứ sẽ sớm ổn thôi.

6. Thật vui khi thấy rất nhiều người trong số các bạn có mặt ở đây hôm nay cho sự kiện ra mắt. Cảm ơn rất nhiều vì đã đến. Tôi hy vọng các bạn thích tiện ích mới của chúng tôi.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Speaking. Work in pairs. Practise your speech with your partner. Then present your speech to the class. (Nói. Làm việc theo cặp. Luyện tập nói với bạn của bạn. Sau đó nói trước cả lớp)

Xem đáp án » 24/06/2024 90

Câu 2:

Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person. (Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người)

Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person. (Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người) (ảnh 1)

Xem đáp án » 30/06/2024 74

Câu 3:

Prepare a short speech to do one of these things. Use the questions and phrases to help you. (Chuẩn bị một bài nói ngắn để làm những việc sau. Sử dụng các câu hỏi và cụm từ bên dưới)

Xem đáp án » 27/06/2024 54

Câu 4:

Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos. (Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh)

Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos. (Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh) (ảnh 1)

Xem đáp án » 19/05/2024 53

Câu 5:

Speaking. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying? (Nói. Làm việc theo cặp. Miêu tả bức tranh. Mọi người đang ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

Speaking. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying? (Nói. Làm việc theo cặp. Miêu tả bức tranh. Mọi người đang ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?) (ảnh 1)

Xem đáp án » 19/05/2024 50