Câu hỏi:
11/07/2024 361
Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary? (Đọc Chiến lược nghe ở trên và ba phần tóm tắt của đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó, lắng nghe đoạn hội thoại. Tóm tắt nào là phù hợp nhất?)
Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary? (Đọc Chiến lược nghe ở trên và ba phần tóm tắt của đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó, lắng nghe đoạn hội thoại. Tóm tắt nào là phù hợp nhất?)
Trả lời:
Hướng dẫn dịch: Bạn không cần phải hiểu toàn bộ từ trong bài nghe. Hãy tập trung vào ý chính và đừng bị xao nhãng bởi những từ mà bạn không hiểu.
a. Zak refuses to go out with Tom because he's disappointed about his exam results. (Zak từ chối đi chơi với Tom vì anh ấy thất vọng về kết quả kỳ thi của mình)
b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom. (Zak lo lắng về kỳ thi của mình và quyết định không đi chơi với Tom)
c. Zak is relieved that his exams are six weeks away and agrees to go out with Tom. (Zak cảm thấy nhẹ nhõm vì kỳ thi của anh ấy còn sáu tuần nữa và đồng ý đi chơi với Tom)
Đáp án: b
Nội dung bài nghe:
Tom: Hi, Zak. Do you fancy going into town?
Zak: I'm sorry, Tom, I can't. I need to do some revision.
Tom: Revision? For what?
Zak: The exams next month.
Tom: But they're six weeks away!
Zak: I know. That's only two weeks for each subject. Look, I'm making a plan. This week, it's Maths. Next week ...
Tom: OK, OK. Calm down!
Zak: I can't. I always do badly in exams, I want these ones to
go well. I need to study. See you later.
Tom: Hang on. Why do you do badly in exams? You always study a lot.
Zak: I don't know. I panic, I suppose.
Tom: Exactly! You panic. You need to stay calm. Take a break from your revision. Come with me into town. Then you can get back to your revision tomorrow.
Zak: Well, I don't know ... Maybe you're right, Tom.
Tom: Great! Come on, then.
Zak: But actually ... I really want to finish this revision plan. Let's go out tomorrow.
Tom: I'm busy tomorrow.
Zak: Well, maybe at the weekend.
Tom: I really think you should stop working for a bit.
Zak: I'm sorry. Look, let's speak soon.
Tom: OK, it's your decision.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Chào Zak. Bạn có muốn đi vào thị trấn không?
Zak: Tôi xin lỗi, Tom. Tôi cần làm bài ôn tập.
Tom: Ôn tập. Cho cái gì cơ?
Zak: Cho bài kiẻm tra tháng sau.
Tom: Nhưng còn tận 6 tuần nữa mà!
Zak: Tôi biết. Chỉ có hai tuần cho mỗi môn thôi. Xem này, tôi đang lên kế hoạch. Tuần này là môn Toán, tuần sau …
Tom: Được rồi, được rồi. Bình tĩnh nào!
Zak: Tôi không thể. Tôi luôn luôn kém khi kiểm tra. Tôi muốn lần này làm tốt. Tôi cần phải học. Gặp lại bạn sau!
Tom: Chờ đã. Tại sao bạn lại luôn kém khi kiểm tra chứ? Bạn luôn học rất nhiều mà.
Zak: Tôi không biết nữa. Tôi đoán là tôi bị hoảng loạn.
Tom: Chính xác. Bạn bị hoảng loạn. Bạn cần phải bình tĩnh. Nghỉ ngơi đi. Đi với tôi vào thị trấn rồi bạn làm bài ôn tập ngày mai cũng được.
Zak: Ôi, tôi không biết nữa. Có thể bạn đã đúng Tom à.
Tom: Tuyệt! Thế thì đi thôi.
Zak: Nhưng thật ra, tôi muốn hoàn thành kế hoạch ôn tập này. Ngày mai hẵng đi.
Tom: Ngày mai tôi bận rồi.
Zak: Vậy cuối tuần?
Tom: Tôi thật sự nghĩ rằng cậu nên ngừng học một lát đấy.
Zak: Tôi xin lỗi, Xem nào, nói chuyện sau nhé.
Tom: Được thôi, đó là quyết định của bạn mà.
Hướng dẫn dịch: Bạn không cần phải hiểu toàn bộ từ trong bài nghe. Hãy tập trung vào ý chính và đừng bị xao nhãng bởi những từ mà bạn không hiểu.
a. Zak refuses to go out with Tom because he's disappointed about his exam results. (Zak từ chối đi chơi với Tom vì anh ấy thất vọng về kết quả kỳ thi của mình)
b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom. (Zak lo lắng về kỳ thi của mình và quyết định không đi chơi với Tom)
c. Zak is relieved that his exams are six weeks away and agrees to go out with Tom. (Zak cảm thấy nhẹ nhõm vì kỳ thi của anh ấy còn sáu tuần nữa và đồng ý đi chơi với Tom)
Đáp án: b
Nội dung bài nghe:
Tom: Hi, Zak. Do you fancy going into town?
Zak: I'm sorry, Tom, I can't. I need to do some revision.
Tom: Revision? For what?
Zak: The exams next month.
Tom: But they're six weeks away!
Zak: I know. That's only two weeks for each subject. Look, I'm making a plan. This week, it's Maths. Next week ...
Tom: OK, OK. Calm down!
Zak: I can't. I always do badly in exams, I want these ones to
go well. I need to study. See you later.
Tom: Hang on. Why do you do badly in exams? You always study a lot.
Zak: I don't know. I panic, I suppose.
Tom: Exactly! You panic. You need to stay calm. Take a break from your revision. Come with me into town. Then you can get back to your revision tomorrow.
Zak: Well, I don't know ... Maybe you're right, Tom.
Tom: Great! Come on, then.
Zak: But actually ... I really want to finish this revision plan. Let's go out tomorrow.
Tom: I'm busy tomorrow.
Zak: Well, maybe at the weekend.
Tom: I really think you should stop working for a bit.
Zak: I'm sorry. Look, let's speak soon.
Tom: OK, it's your decision.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Chào Zak. Bạn có muốn đi vào thị trấn không?
Zak: Tôi xin lỗi, Tom. Tôi cần làm bài ôn tập.
Tom: Ôn tập. Cho cái gì cơ?
Zak: Cho bài kiẻm tra tháng sau.
Tom: Nhưng còn tận 6 tuần nữa mà!
Zak: Tôi biết. Chỉ có hai tuần cho mỗi môn thôi. Xem này, tôi đang lên kế hoạch. Tuần này là môn Toán, tuần sau …
Tom: Được rồi, được rồi. Bình tĩnh nào!
Zak: Tôi không thể. Tôi luôn luôn kém khi kiểm tra. Tôi muốn lần này làm tốt. Tôi cần phải học. Gặp lại bạn sau!
Tom: Chờ đã. Tại sao bạn lại luôn kém khi kiểm tra chứ? Bạn luôn học rất nhiều mà.
Zak: Tôi không biết nữa. Tôi đoán là tôi bị hoảng loạn.
Tom: Chính xác. Bạn bị hoảng loạn. Bạn cần phải bình tĩnh. Nghỉ ngơi đi. Đi với tôi vào thị trấn rồi bạn làm bài ôn tập ngày mai cũng được.
Zak: Ôi, tôi không biết nữa. Có thể bạn đã đúng Tom à.
Tom: Tuyệt! Thế thì đi thôi.
Zak: Nhưng thật ra, tôi muốn hoàn thành kế hoạch ôn tập này. Ngày mai hẵng đi.
Tom: Ngày mai tôi bận rồi.
Zak: Vậy cuối tuần?
Tom: Tôi thật sự nghĩ rằng cậu nên ngừng học một lát đấy.
Zak: Tôi xin lỗi, Xem nào, nói chuyện sau nhé.
Tom: Được thôi, đó là quyết định của bạn mà.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen to four dialogues, pausing after each one. Match the dialogues (AD) with the sentences below. (Nghe bốn đoạn hội thoại. Nối đoạn A-D với các câu sau)
The person with a problem…
1. accepts an offer of help.
2. does not follow the advice.
3. feels bad because a friend is cross.
4. refuses an offer of help.
Listen to four dialogues, pausing after each one. Match the dialogues (AD) with the sentences below. (Nghe bốn đoạn hội thoại. Nối đoạn A-D với các câu sau)
The person with a problem…
1. accepts an offer of help.
2. does not follow the advice.
3. feels bad because a friend is cross.
4. refuses an offer of help.
Câu 2:
Speaking. Work in pairs. Choose a problem and two suggestions from exercise 1 or use your own ideas. Plan a dialogue and act it out to the class. (Nói. Làm việc theo cặp. Chọn một vấn đề và hai gợi ý từ bài tập 1 hoặc sử dụng ý tưởng của riêng bạn. Lên kế hoạch cho một cuộc đối thoại và trình bày trước cả lớp)
Student A: Ask what the problem is and give student B your advice. (Học sinh A hỏi xem có vấn đề gì và cho học sinh B lời khuyên)
Student B: Tell student A what your problem is. Reject or accept their advice. (Học sinh B cho học sinh A biết vấn đề của bạn là gì. Từ chối hoặc chấp nhận lời khuyên)
Speaking. Work in pairs. Choose a problem and two suggestions from exercise 1 or use your own ideas. Plan a dialogue and act it out to the class. (Nói. Làm việc theo cặp. Chọn một vấn đề và hai gợi ý từ bài tập 1 hoặc sử dụng ý tưởng của riêng bạn. Lên kế hoạch cho một cuộc đối thoại và trình bày trước cả lớp)
Student A: Ask what the problem is and give student B your advice. (Học sinh A hỏi xem có vấn đề gì và cho học sinh B lời khuyên)
Student B: Tell student A what your problem is. Reject or accept their advice. (Học sinh B cho học sinh A biết vấn đề của bạn là gì. Từ chối hoặc chấp nhận lời khuyên)
Câu 3:
Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-6) with the verbs below. (Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ dưới đây)
find
make
give
tell x2
have
Dialogue B
1. find something funny
2. _______ sombody a call
Dialogue C
3. _______ the truth
4. _______ a word (with sombody)
Dialogue D
5. _______ an excuse
6. _______ a lie
Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-6) with the verbs below. (Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ dưới đây)
find
make
give
tell x2
have
Dialogue B
1. find something funny
2. _______ sombody a call
Dialogue C
3. _______ the truth
4. _______ a word (with sombody)
Dialogue D
5. _______ an excuse
6. _______ a lie
Câu 4:
Speaking. Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying? (Nói. Miêu tả bức tranh. Các cô gái đang làm gì? Họ đang cảm thấy thế nào? Bạn nghĩ họ
đang nói chuyện gì?)
Speaking. Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying? (Nói. Miêu tả bức tranh. Các cô gái đang làm gì? Họ đang cảm thấy thế nào? Bạn nghĩ họ
đang nói chuyện gì?)
Câu 5:
Read the Learn this! box. Then say what Zak should do. Use I (don’t) think ...and the phrases below. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nói xem Zak nên làm gì. Sử dụng các cụm từ bên dưới)
Read the Learn this! box. Then say what Zak should do. Use I (don’t) think ...and the phrases below. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nói xem Zak nên làm gì. Sử dụng các cụm từ bên dưới)