Câu hỏi:
23/07/2024 1,965
Listen to four dialogues, pausing after each one. Match the dialogues (AD) with the sentences below. (Nghe bốn đoạn hội thoại. Nối đoạn A-D với các câu sau)
The person with a problem…
1. accepts an offer of help.
2. does not follow the advice.
3. feels bad because a friend is cross.
4. refuses an offer of help.
Listen to four dialogues, pausing after each one. Match the dialogues (AD) with the sentences below. (Nghe bốn đoạn hội thoại. Nối đoạn A-D với các câu sau)
The person with a problem…
1. accepts an offer of help.
2. does not follow the advice.
3. feels bad because a friend is cross.
4. refuses an offer of help.
Trả lời:
Đáp án
Người gặp vấn đề …
1 – C (chấp nhận sự giúp đỡ)
2 – A (không nghe theo lời khuyên)
3 – B (thấy tệ vì bạn mình đang cáu)
4 – D (từ chối nhận sự giúp đỡ)
Nội dung bài nghe:
A. Madison: Hi, Louis. Are you going to watch the match?
Louis: Yes, I am, But I've also got this history project to finish. And the match starts in twenty minutes!
Madison: Why don't we look at the project together? I've finished mine. I can help you. We can try and finish it before the football starts.
Louis: To be honest, I'm a bit bored with it. Come on, let's turn the TV on.
Madison: Are you sure?
Louis: Yes! Come on ...
Madison: Well, OK. It's your project ...
B. Matt: Hi, Emma, Can I ask your advice about something?
Emma: Sure, Matt. What is it?
Matt: My friend, Toby's really angry with me.
Emma: Oh dear. Why's that?
Matt: Well, I wrote something on his Facebook page ... and he didn't like it.
Emma: Oh no! What did you write?
Matt: Oh, it was just a silly joke.
Emma: And he didn't find it funny.
Matt: Exactly. What should I do? I feel so bad about it!
Emma: Why don't you give him a call and chat about it?
Matt: I tried that. He didn't answer.
Emma: Well, why don't you text him? You have to keep trying!
Matt: I know.
C. Zoe: Hi, Ryan. You don't look very happy. What's wrong?
Ryan: Well, I saw Brandon yesterday, and he told me about this girl - Amy,
Zoe: Go on.
Ryan: He really likes her. He wants to ask her out.
Zoe: So, what's the problem?
Ryan: I asked her out last week, and she said yes!
Zoe: Did you tell Brandon?
Ryan: No, I didn't. I'm embarrassed, I don't want him to get cross with me.
Zoe: But you can't keep it a secret! You have to tell the truth.
Ryan: Hmm, but it's difficult.
Zoe: Do you want me to have a word with him?
Ryan: Yes, yes, please, Can you do that?
Zoe: OK. I suppose so.
D. Alex: Hi, Marcus.
Marcus: Hi Alex, Can I ask your advice about something?
Alex: Of course!
Marcus: Well, it's Jack's birthday tomorrow and he's going out for dinner at a pizza restaurant.
Alex: OK. So what's the problem?
Marcus: I can't go. I haven't got any money.
Alex: Oh, does Jack know that?
Marcus: No, he doesn't. I didn't say.
Alex: You need to tell him.
Marcus: I know, but I'm embarrassed.
Alex: Well, you could speak to Jack and make an excuse. Say you've got a family dinner.
Marcus: What, tell a lie? I can't do that.
Alex: It's only a little lie. That's my advice anyway.
Hướng dẫn dịch:
A. Madison: Chào bạn, Louis. Bạn có định xem trận bóng không?
Louis: Có chứ. Nhưng tôi có dự án lịch sử cần hoàn thành. Và trận đấu sẽ bắt đầu trong 20 phút nữa!
Madison: Sao chúng ta không cùng làm dự án đó? Tôi đã xong của mình rồi. tôi có thể giúp bạn. Chúng ta có thể cố gắng hoàn thành nó trước khi trận đấu bắt đầu.
Louis: Thật ra thì, tôi chán nó rồi. Thôi, bật TV lên nào.
Madison: Bạn chắc chứ?
Louis: Chắc, bật đi nào.
Madison: Được thôi. Đó là dự án của cậu mà.
B. Matt: Chào bạn, Emma. Tôi xin bạn vài lời khuyên được không?
Emma: Được chứ Matt. Chuyện gì thế?
Matt: Bạn tôi, Toby đang rất giận tôi.
Emma: Ôi trời, có chuyện gì vậy?
Matt: À, tôi đã viết vài thứ trên trang facebook của cậu ấy … và cậu ấy không hề thích nó.
Emma: Ôi không! Bạn đã viết gì vậy?
Matt: À, nó chỉ là một trò đùa ngu ngốc.
Emma: Và cậu ấy không thích nó chút nào?
Matt: Chính xác. Tôi nên làm gì? Tôi thấy rất tệ.
Emma: Sao bạn không gọi cho cậu ấy và nói về chuyện đó?
Matt: Tôi đã thử. Cậu ấy còn không nghe máy.
Emma: Sao bạn không nhắn tin cho cậu ấy? Bạn phải thử đi.
Matt: Tôi biết.
C. Zoe: Xin chào, Ryan. Trông cậu không vui lắm. Có chuyện gì vậy?
Ryan: Ồ, tớ gặp Brandon hôm qua, cậu ấy kể cho tớ về một cô gái tên là Amy.
Zoe: Kể tiếp đi.
Ryan: Bạn ấy rất thích cô gái đó. Cậu ấy muốn hẹn hò với cô ấy.
Zoe: Vậy thì có vấn đề gì?
Ryan: Tôi có hẹn hò với cô ấy tuần trước, và cô ấy cũng đồng ý!
Zoe: Bạn có kể với Brandon chuyện này không?
Ryan: Tôi không. Tôi ngại, tôi không muốn cậu ấy giận tôi.
Zoe: Nhưng bạn không thể giữ bí mật được. Bạn phải nói sự thật.
Ryan: Ừm, nó khó quá.
Zoe: Bạn có muốn tôi nói với cậu ấy giúp bạn không?
Ryan: Có, có làm ơn. Bạn làm vậy được không?
Zoe: Tôi đoán là được.
D. Alex: Chào bạn, Marcus.
Marcus: Xin chào, Alex. Tôi xin bạn một vài lời khuyên được không?
Alex: Tất nhiên rồi.
Marcus: À, ngày mai là sinh nhật của Jack và cậu ấy định sẽ đi ăn tối ở một nhà hàng pizza.
Alex: Ừ. Vậy vấn đề là gì?
Marcus: Tôi không thể đi được. Tôi không có tiền.
Alex: Ôi, Jack biết điều này chứ?
Marcus: Không, anh ấy không biết. Tôi không nói.
Alex: Bạn cần phải nói cho cậu ấy.
Marcus: Tôi biết, nhưng tôi ngại quá.
<span
Đáp án
Người gặp vấn đề …
1 – C (chấp nhận sự giúp đỡ)
2 – A (không nghe theo lời khuyên)
3 – B (thấy tệ vì bạn mình đang cáu)
4 – D (từ chối nhận sự giúp đỡ)
Nội dung bài nghe:
A. Madison: Hi, Louis. Are you going to watch the match?
Louis: Yes, I am, But I've also got this history project to finish. And the match starts in twenty minutes!
Madison: Why don't we look at the project together? I've finished mine. I can help you. We can try and finish it before the football starts.
Louis: To be honest, I'm a bit bored with it. Come on, let's turn the TV on.
Madison: Are you sure?
Louis: Yes! Come on ...
Madison: Well, OK. It's your project ...
B. Matt: Hi, Emma, Can I ask your advice about something?
Emma: Sure, Matt. What is it?
Matt: My friend, Toby's really angry with me.
Emma: Oh dear. Why's that?
Matt: Well, I wrote something on his Facebook page ... and he didn't like it.
Emma: Oh no! What did you write?
Matt: Oh, it was just a silly joke.
Emma: And he didn't find it funny.
Matt: Exactly. What should I do? I feel so bad about it!
Emma: Why don't you give him a call and chat about it?
Matt: I tried that. He didn't answer.
Emma: Well, why don't you text him? You have to keep trying!
Matt: I know.
C. Zoe: Hi, Ryan. You don't look very happy. What's wrong?
Ryan: Well, I saw Brandon yesterday, and he told me about this girl - Amy,
Zoe: Go on.
Ryan: He really likes her. He wants to ask her out.
Zoe: So, what's the problem?
Ryan: I asked her out last week, and she said yes!
Zoe: Did you tell Brandon?
Ryan: No, I didn't. I'm embarrassed, I don't want him to get cross with me.
Zoe: But you can't keep it a secret! You have to tell the truth.
Ryan: Hmm, but it's difficult.
Zoe: Do you want me to have a word with him?
Ryan: Yes, yes, please, Can you do that?
Zoe: OK. I suppose so.
D. Alex: Hi, Marcus.
Marcus: Hi Alex, Can I ask your advice about something?
Alex: Of course!
Marcus: Well, it's Jack's birthday tomorrow and he's going out for dinner at a pizza restaurant.
Alex: OK. So what's the problem?
Marcus: I can't go. I haven't got any money.
Alex: Oh, does Jack know that?
Marcus: No, he doesn't. I didn't say.
Alex: You need to tell him.
Marcus: I know, but I'm embarrassed.
Alex: Well, you could speak to Jack and make an excuse. Say you've got a family dinner.
Marcus: What, tell a lie? I can't do that.
Alex: It's only a little lie. That's my advice anyway.
Hướng dẫn dịch:
A. Madison: Chào bạn, Louis. Bạn có định xem trận bóng không?
Louis: Có chứ. Nhưng tôi có dự án lịch sử cần hoàn thành. Và trận đấu sẽ bắt đầu trong 20 phút nữa!
Madison: Sao chúng ta không cùng làm dự án đó? Tôi đã xong của mình rồi. tôi có thể giúp bạn. Chúng ta có thể cố gắng hoàn thành nó trước khi trận đấu bắt đầu.
Louis: Thật ra thì, tôi chán nó rồi. Thôi, bật TV lên nào.
Madison: Bạn chắc chứ?
Louis: Chắc, bật đi nào.
Madison: Được thôi. Đó là dự án của cậu mà.
B. Matt: Chào bạn, Emma. Tôi xin bạn vài lời khuyên được không?
Emma: Được chứ Matt. Chuyện gì thế?
Matt: Bạn tôi, Toby đang rất giận tôi.
Emma: Ôi trời, có chuyện gì vậy?
Matt: À, tôi đã viết vài thứ trên trang facebook của cậu ấy … và cậu ấy không hề thích nó.
Emma: Ôi không! Bạn đã viết gì vậy?
Matt: À, nó chỉ là một trò đùa ngu ngốc.
Emma: Và cậu ấy không thích nó chút nào?
Matt: Chính xác. Tôi nên làm gì? Tôi thấy rất tệ.
Emma: Sao bạn không gọi cho cậu ấy và nói về chuyện đó?
Matt: Tôi đã thử. Cậu ấy còn không nghe máy.
Emma: Sao bạn không nhắn tin cho cậu ấy? Bạn phải thử đi.
Matt: Tôi biết.
C. Zoe: Xin chào, Ryan. Trông cậu không vui lắm. Có chuyện gì vậy?
Ryan: Ồ, tớ gặp Brandon hôm qua, cậu ấy kể cho tớ về một cô gái tên là Amy.
Zoe: Kể tiếp đi.
Ryan: Bạn ấy rất thích cô gái đó. Cậu ấy muốn hẹn hò với cô ấy.
Zoe: Vậy thì có vấn đề gì?
Ryan: Tôi có hẹn hò với cô ấy tuần trước, và cô ấy cũng đồng ý!
Zoe: Bạn có kể với Brandon chuyện này không?
Ryan: Tôi không. Tôi ngại, tôi không muốn cậu ấy giận tôi.
Zoe: Nhưng bạn không thể giữ bí mật được. Bạn phải nói sự thật.
Ryan: Ừm, nó khó quá.
Zoe: Bạn có muốn tôi nói với cậu ấy giúp bạn không?
Ryan: Có, có làm ơn. Bạn làm vậy được không?
Zoe: Tôi đoán là được.
D. Alex: Chào bạn, Marcus.
Marcus: Xin chào, Alex. Tôi xin bạn một vài lời khuyên được không?
Alex: Tất nhiên rồi.
Marcus: À, ngày mai là sinh nhật của Jack và cậu ấy định sẽ đi ăn tối ở một nhà hàng pizza.
Alex: Ừ. Vậy vấn đề là gì?
Marcus: Tôi không thể đi được. Tôi không có tiền.
Alex: Ôi, Jack biết điều này chứ?
Marcus: Không, anh ấy không biết. Tôi không nói.
Alex: Bạn cần phải nói cho cậu ấy.
Marcus: Tôi biết, nhưng tôi ngại quá.
<span
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Speaking. Work in pairs. Choose a problem and two suggestions from exercise 1 or use your own ideas. Plan a dialogue and act it out to the class. (Nói. Làm việc theo cặp. Chọn một vấn đề và hai gợi ý từ bài tập 1 hoặc sử dụng ý tưởng của riêng bạn. Lên kế hoạch cho một cuộc đối thoại và trình bày trước cả lớp)
Student A: Ask what the problem is and give student B your advice. (Học sinh A hỏi xem có vấn đề gì và cho học sinh B lời khuyên)
Student B: Tell student A what your problem is. Reject or accept their advice. (Học sinh B cho học sinh A biết vấn đề của bạn là gì. Từ chối hoặc chấp nhận lời khuyên)
Speaking. Work in pairs. Choose a problem and two suggestions from exercise 1 or use your own ideas. Plan a dialogue and act it out to the class. (Nói. Làm việc theo cặp. Chọn một vấn đề và hai gợi ý từ bài tập 1 hoặc sử dụng ý tưởng của riêng bạn. Lên kế hoạch cho một cuộc đối thoại và trình bày trước cả lớp)
Student A: Ask what the problem is and give student B your advice. (Học sinh A hỏi xem có vấn đề gì và cho học sinh B lời khuyên)
Student B: Tell student A what your problem is. Reject or accept their advice. (Học sinh B cho học sinh A biết vấn đề của bạn là gì. Từ chối hoặc chấp nhận lời khuyên)
Câu 2:
Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary? (Đọc Chiến lược nghe ở trên và ba phần tóm tắt của đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó, lắng nghe đoạn hội thoại. Tóm tắt nào là phù hợp nhất?)
Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary? (Đọc Chiến lược nghe ở trên và ba phần tóm tắt của đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó, lắng nghe đoạn hội thoại. Tóm tắt nào là phù hợp nhất?)
Câu 3:
Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-6) with the verbs below. (Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ dưới đây)
find
make
give
tell x2
have
Dialogue B
1. find something funny
2. _______ sombody a call
Dialogue C
3. _______ the truth
4. _______ a word (with sombody)
Dialogue D
5. _______ an excuse
6. _______ a lie
Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-6) with the verbs below. (Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ dưới đây)
find
make
give
tell x2
have
Dialogue B
1. find something funny
2. _______ sombody a call
Dialogue C
3. _______ the truth
4. _______ a word (with sombody)
Dialogue D
5. _______ an excuse
6. _______ a lie
Câu 4:
Speaking. Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying? (Nói. Miêu tả bức tranh. Các cô gái đang làm gì? Họ đang cảm thấy thế nào? Bạn nghĩ họ
đang nói chuyện gì?)
Speaking. Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying? (Nói. Miêu tả bức tranh. Các cô gái đang làm gì? Họ đang cảm thấy thế nào? Bạn nghĩ họ
đang nói chuyện gì?)
Câu 5:
Read the Learn this! box. Then say what Zak should do. Use I (don’t) think ...and the phrases below. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nói xem Zak nên làm gì. Sử dụng các cụm từ bên dưới)
Read the Learn this! box. Then say what Zak should do. Use I (don’t) think ...and the phrases below. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nói xem Zak nên làm gì. Sử dụng các cụm từ bên dưới)