Câu hỏi:
22/07/2024 166
Quan sát Hình 46.3, hãy giải thích sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quần thể trong quần xã. Sự phụ thuộc này dẫn đến hiện tượng gì trong cân bằng tự nhiên?
Quan sát Hình 46.3, hãy giải thích sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quần thể trong quần xã. Sự phụ thuộc này dẫn đến hiện tượng gì trong cân bằng tự nhiên?
Trả lời:
- Giải thích sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quần thể trong quần xã:
+ Hình A: Châu chấu và trâu đều sử dụng thực vật làm thức ăn. Khi số lượng cá thể trong quần thể trâu tăng quá cao làm nguồn thức ăn giảm sút dẫn đến số lượng cá thể trong quần thể châu chấu giảm và ngược lại.
+ Hình B: Khi số lượng cá thể trong quần thể chuột tăng lên, tạo nguồn thức ăn dồi dào cho mèo, do đó, số lượng cá thể trong quần thể mèo cũng tăng lên. Khi số lượng cá thể trong quần thể mèo tăng quá cao thì số lượng cá thể trong quần thể chuột dần giảm xuống. Nguồn sống của mèo giảm xuống, khiến số lượng cá thể trong quần thể mèo cũng giảm theo. Số lượng cá thể trong quần thể vật ăn thịt (mèo) giảm tạo điều kiện cho sự tăng lên về số lượng cá thể trong quần thể chuột. Hiện tượng đó liên tục diễn ra theo chu kì. Qua đó, thấy được số lượng cá thể của quần thể mèo đã được khống chế bởi số lượng cá thể của quần thể chuột và ngược lại.
+ Hình C: Khi số lượng cá thể trong quần thể thực vật tăng lên, tạo nguồn thức ăn dồi dào cho thỏ, do đó, số lượng cá thể trong quần thể thỏ cũng tăng lên. Khi số lượng cá thể trong quần thể thỏ tăng quá cao thì số lượng cá thể trong quần thể thực vật dần giảm xuống. Nguồn sống của thỏ giảm xuống, khiến số lượng cá thể trong quần thể thỏ cũng giảm theo. Số lượng cá thể trong quần thể thỏ giảm tạo điều kiện cho sự tăng lên về số lượng cá thể trong quần thể thực vật. Hiện tượng đó liên tục diễn ra theo chu kì. Qua đó, thấy được số lượng cá thể của quần thể thỏ đã được khống chế bởi số lượng cá thể của quần thể thực vật và ngược lại.
- Sự phụ thuộc này dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học. Số lượng cá thể của quần thể này được khống chế ở mức nhất định bởi quần thể kia và ngược lại.
- Giải thích sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quần thể trong quần xã:
+ Hình A: Châu chấu và trâu đều sử dụng thực vật làm thức ăn. Khi số lượng cá thể trong quần thể trâu tăng quá cao làm nguồn thức ăn giảm sút dẫn đến số lượng cá thể trong quần thể châu chấu giảm và ngược lại.
+ Hình B: Khi số lượng cá thể trong quần thể chuột tăng lên, tạo nguồn thức ăn dồi dào cho mèo, do đó, số lượng cá thể trong quần thể mèo cũng tăng lên. Khi số lượng cá thể trong quần thể mèo tăng quá cao thì số lượng cá thể trong quần thể chuột dần giảm xuống. Nguồn sống của mèo giảm xuống, khiến số lượng cá thể trong quần thể mèo cũng giảm theo. Số lượng cá thể trong quần thể vật ăn thịt (mèo) giảm tạo điều kiện cho sự tăng lên về số lượng cá thể trong quần thể chuột. Hiện tượng đó liên tục diễn ra theo chu kì. Qua đó, thấy được số lượng cá thể của quần thể mèo đã được khống chế bởi số lượng cá thể của quần thể chuột và ngược lại.
+ Hình C: Khi số lượng cá thể trong quần thể thực vật tăng lên, tạo nguồn thức ăn dồi dào cho thỏ, do đó, số lượng cá thể trong quần thể thỏ cũng tăng lên. Khi số lượng cá thể trong quần thể thỏ tăng quá cao thì số lượng cá thể trong quần thể thực vật dần giảm xuống. Nguồn sống của thỏ giảm xuống, khiến số lượng cá thể trong quần thể thỏ cũng giảm theo. Số lượng cá thể trong quần thể thỏ giảm tạo điều kiện cho sự tăng lên về số lượng cá thể trong quần thể thực vật. Hiện tượng đó liên tục diễn ra theo chu kì. Qua đó, thấy được số lượng cá thể của quần thể thỏ đã được khống chế bởi số lượng cá thể của quần thể thực vật và ngược lại.
- Sự phụ thuộc này dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học. Số lượng cá thể của quần thể này được khống chế ở mức nhất định bởi quần thể kia và ngược lại.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cân bằng tự nhiên là
A. trạng thái ổn định tự nhiên của các cấp độ tổ chức sống, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống.
B. trạng thái cân bằng tự nhiên ở cấp độ tổ chức sống trên cơ thể, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống.
C. trạng thái ổn định tự nhiên của quần thể, hướng tới sự ổn định số lượng cá thể của quần thể.
D. trạng thái ổn định tự nhiên, gồm trạng thái cân bằng của quần thể, hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã và cân bằng tự nhiên giữa sinh vật và môi trường.
Cân bằng tự nhiên là
A. trạng thái ổn định tự nhiên của các cấp độ tổ chức sống, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống.
B. trạng thái cân bằng tự nhiên ở cấp độ tổ chức sống trên cơ thể, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống.
C. trạng thái ổn định tự nhiên của quần thể, hướng tới sự ổn định số lượng cá thể của quần thể.
D. trạng thái ổn định tự nhiên, gồm trạng thái cân bằng của quần thể, hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã và cân bằng tự nhiên giữa sinh vật và môi trường.
Câu 2:
c) Tại sao quần xã có sự khác biệt theo chu kì ngày đêm và chu kì mùa? Từ đó cho biết, cân bằng tự nhiên có phải là trạng thái tĩnh (không thay đổi) không?
c) Tại sao quần xã có sự khác biệt theo chu kì ngày đêm và chu kì mùa? Từ đó cho biết, cân bằng tự nhiên có phải là trạng thái tĩnh (không thay đổi) không?
Câu 3:
Quan sát Hình 46.4, diễn đạt bằng lời về sự tự điều chỉnh kích thước quần thể ăn thịt (Rắn) và kích thước quần thể con mồi (Ếch).
Quan sát Hình 46.4, diễn đạt bằng lời về sự tự điều chỉnh kích thước quần thể ăn thịt (Rắn) và kích thước quần thể con mồi (Ếch).
Câu 4:
b) Hãy nêu một số sự khác biệt về quần xã sinh vật giữa các mùa trong năm trong các hệ sinh thái ở vùng em sinh sống.
b) Hãy nêu một số sự khác biệt về quần xã sinh vật giữa các mùa trong năm trong các hệ sinh thái ở vùng em sinh sống.
Câu 6:
b) Ở địa phương nơi em sinh sống, có những biện pháp nào để hạn chế sự mất cân bằng tự nhiên?
b) Ở địa phương nơi em sinh sống, có những biện pháp nào để hạn chế sự mất cân bằng tự nhiên?
Câu 7:
a) Dựa vào Bảng 46.1, liệt kê thêm một số loài động vật hoạt động chủ yếu vào ban ngày và vào ban đêm.
a) Dựa vào Bảng 46.1, liệt kê thêm một số loài động vật hoạt động chủ yếu vào ban ngày và vào ban đêm.
Câu 8:
a) Quan sát Hình 46.1, cho biết những yếu tố nào có thể làm tăng và giảm kích thước quần thể?
a) Quan sát Hình 46.1, cho biết những yếu tố nào có thể làm tăng và giảm kích thước quần thể?
Câu 9:
b) So sánh kích thước quần thể sau khi được điều chỉnh với ban đầu?
b) So sánh kích thước quần thể sau khi được điều chỉnh với ban đầu?
Câu 10:
c) Các kí hiệu (1,2) trong Hình 46.1 thể hiện cho trường hợp nào (A hay B) trong biểu đồ ở Hình 46.2?
c) Các kí hiệu (1,2) trong Hình 46.1 thể hiện cho trường hợp nào (A hay B) trong biểu đồ ở Hình 46.2?