Câu hỏi:
22/07/2024 829
Phúc gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê lại kết quả các lần gieo ở bảng sau:
Mặt
1 chấm
2 chấm
3 chấm
4 chấm
5 chấm
6 chấm
Số lần xuất hiện
8
9
9
5
6
13
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ” sau 50 lần thử trên là:
Phúc gieo một con xúc xắc 50 lần và thống kê lại kết quả các lần gieo ở bảng sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần xuất hiện |
8 |
9 |
9 |
5 |
6 |
13 |
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ” sau 50 lần thử trên là:
A. 0,46;
B. 0,52;
C. 0,54;
D. 0,48.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Trong 50 lần thử, số lần gieo được mặt có số chấm là số lẻ là:
8 + 9 + 6 = 23 (lần).
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ” sau 50 lần thử trên là .
Đáp án đúng là: A
Trong 50 lần thử, số lần gieo được mặt có số chấm là số lẻ là:
8 + 9 + 6 = 23 (lần).
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ” sau 50 lần thử trên là .
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thống kê điểm kiểm tra giữa kì 1 môn Toán của một nhóm 100 học sinh lớp 8 được chọn ngẫu nhiên tại trường X, thu được kết quả như sau:
Số điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số học sinh
6
10
11
11
11
13
13
9
8
8
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trường X được khảo sát. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Học sinh đó có điểm lớn hơn hoặc bằng 5” là:
Thống kê điểm kiểm tra giữa kì 1 môn Toán của một nhóm 100 học sinh lớp 8 được chọn ngẫu nhiên tại trường X, thu được kết quả như sau:
Số điểm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
6 |
10 |
11 |
11 |
11 |
13 |
13 |
9 |
8 |
8 |
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trường X được khảo sát. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Học sinh đó có điểm lớn hơn hoặc bằng 5” là:
Câu 2:
Một hộp đựng các viên bi màu vàng và xanh có kích thước và khối lượng như nhau. Ly lấy ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp, xem màu rồi trả lại vào hộp. Lặp lại thử nghiệm đó 60 lần, Ly thấy có 18 lần lấy được viên bi màu vàng. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được viên bi màu xanh” sau 60 lần thử là:
Một hộp đựng các viên bi màu vàng và xanh có kích thước và khối lượng như nhau. Ly lấy ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp, xem màu rồi trả lại vào hộp. Lặp lại thử nghiệm đó 60 lần, Ly thấy có 18 lần lấy được viên bi màu vàng. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được viên bi màu xanh” sau 60 lần thử là:
Câu 3:
Thống kê số vụ tai nạn giao thông trong tháng 5 vừa qua của thành phố A, ta có bảng sau:
Số vụ tai nạn giao thông xảy ra trong một ngày
0
1
2
3
4
5
6
7
> 7
Số ngày
2
5
8
5
4
3
2
1
1
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Ở thành phố A, trong một ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông” là:
Thống kê số vụ tai nạn giao thông trong tháng 5 vừa qua của thành phố A, ta có bảng sau:
Số vụ tai nạn giao thông xảy ra trong một ngày |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
> 7 |
Số ngày |
2 |
5 |
8 |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
1 |
Xác suất thực nghiệm của biến cố “Ở thành phố A, trong một ngày có nhiều nhất 3 vụ tai nạn giao thông” là:
Câu 4:
Một cửa hàng thống kê số lượng các loại máy tính xách tay bán được trong một năm vừa qua như sau:
Loại máy tính
A
B
C
Số lượng bán được (chiếc)
712
1 005
1 045
Xác suất thực nghiệm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) của biến cố E: “Chiếc máy tính loại A được bán ra trong năm đó của cửa hàng” là:
Một cửa hàng thống kê số lượng các loại máy tính xách tay bán được trong một năm vừa qua như sau:
Loại máy tính |
A |
B |
C |
Số lượng bán được (chiếc) |
712 |
1 005 |
1 045 |
Xác suất thực nghiệm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) của biến cố E: “Chiếc máy tính loại A được bán ra trong năm đó của cửa hàng” là:
Câu 5:
Khảo sát thể loại phim yêu thích nhất của 100 học sinh trường A, thu được kết quả như bảng sau:
Thể loại
Hành động
Lãng mạn
Khoa học viễn tưởng
Tài liệu
Hoạt hình
Khác
Số học sinh
38
15
19
5
17
6
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trường A được khảo sát, xác suất thực nghiệm của biến cố “Học sinh đó yêu thích thể loại phim tài liệu hoặc khoa học viễn tưởng nhất” là:
Khảo sát thể loại phim yêu thích nhất của 100 học sinh trường A, thu được kết quả như bảng sau:
Thể loại |
Hành động |
Lãng mạn |
Khoa học viễn tưởng |
Tài liệu |
Hoạt hình |
Khác |
Số học sinh |
38 |
15 |
19 |
5 |
17 |
6 |
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trường A được khảo sát, xác suất thực nghiệm của biến cố “Học sinh đó yêu thích thể loại phim tài liệu hoặc khoa học viễn tưởng nhất” là:
Câu 6:
Một xưởng sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, kiểm tra chất lượng của 100 sản phẩm. Kết quả được ghi trong bảng sau:
Số lỗi
0
1
> 1
Số sản phẩm
78
20
2
Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm của nhà máy. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Sản phẩm có nhiều hơn 1 lỗi” là:
Một xưởng sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, kiểm tra chất lượng của 100 sản phẩm. Kết quả được ghi trong bảng sau:
Số lỗi |
0 |
1 |
> 1 |
Số sản phẩm |
78 |
20 |
2 |
Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm của nhà máy. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Sản phẩm có nhiều hơn 1 lỗi” là:
Câu 7:
Một túi chứa một số tấm thẻ màu xanh và đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Thy lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ, xem màu rồi trả lại túi. Lặp lại hành động đó 80 lần, Thy thấy có 31 lần lấy được thẻ màu xanh. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được thẻ màu đỏ trong 80 lần thử ở trên” là:
Một túi chứa một số tấm thẻ màu xanh và đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Thy lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ, xem màu rồi trả lại túi. Lặp lại hành động đó 80 lần, Thy thấy có 31 lần lấy được thẻ màu xanh. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được thẻ màu đỏ trong 80 lần thử ở trên” là:
Câu 8:
Số liệu thống kê về 1 762 vụ tai nạn giao thông ở một thành phố cho trong bảng sau:
Phương tiện
Ô tô
Xe máy
Xe đạp
Phương tiện khác hoặc đi bộ
Số vụ tai nạn
242
1 465
41
14
Xác suất thực nghiệm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) của biến cố “Gặp tai nạn khi đi xe máy hoặc xe đạp” là:
Số liệu thống kê về 1 762 vụ tai nạn giao thông ở một thành phố cho trong bảng sau:
Phương tiện |
Ô tô |
Xe máy |
Xe đạp |
Phương tiện khác hoặc đi bộ |
Số vụ tai nạn |
242 |
1 465 |
41 |
14 |
Xác suất thực nghiệm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) của biến cố “Gặp tai nạn khi đi xe máy hoặc xe đạp” là:
Câu 9:
Khảo sát chiều cao của 80 em học sinh lớp 8 trường X, thu được kết quả như sau:
Chiều cao (cm)
< 120
120 - 140
141 - 160
> 160
Số lượng (học sinh)
4
22
39
15
Chọn ngẫu nhiên một học sinh được khảo sát. Xác suất của biến cố “học sinh đó có chiều cao từ 141 cm trở lên là:
Khảo sát chiều cao của 80 em học sinh lớp 8 trường X, thu được kết quả như sau:
Chiều cao (cm) |
< 120 |
120 - 140 |
141 - 160 |
> 160 |
Số lượng (học sinh) |
4 |
22 |
39 |
15 |
Chọn ngẫu nhiên một học sinh được khảo sát. Xác suất của biến cố “học sinh đó có chiều cao từ 141 cm trở lên là: