Câu hỏi:
22/07/2024 147
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại.
A. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại.
B. Liên kết hydrogen là liên kết hình thành do sự góp chung cặp electron hoá trị giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử có độ âm điện lớn.
C. Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu nhất giữa các phân tử.
D. Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh hơn ảnh hưởng của tương tác van der Waals.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh hơn ảnh hưởng của tương tác van der Waals.
A sai ví dụ giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau.
B sai vì liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
C sai vì liên kết hydrogen chưa phải là loại liên kết yếu nhất giữa các phân tử.
Đáp án đúng là: D
Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh hơn ảnh hưởng của tương tác van der Waals.
A sai ví dụ giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau.
B sai vì liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
C sai vì liên kết hydrogen chưa phải là loại liên kết yếu nhất giữa các phân tử.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hãy giải thích sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau:
Halogen halide |
HF |
HCl |
HBr |
HI |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
-83,1 |
-114,8 |
-88,5 |
-50,8 |
Câu 2:
Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He tới Rn theo số liệu trong bảng sau:
Khí hiếm
He
Ne
Ar
Kr
Xn
Rn
Số hiệu nguyên tử
2
10
18
36
54
86
Nhiệt độ sôi (oC)
-269
-246
-186
-152
-108
-62
Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He tới Rn theo số liệu trong bảng sau:
Khí hiếm |
He |
Ne |
Ar |
Kr |
Xn |
Rn |
Số hiệu nguyên tử |
2 |
10 |
18 |
36 |
54 |
86 |
Nhiệt độ sôi (oC) |
-269 |
-246 |
-186 |
-152 |
-108 |
-62 |
Câu 3:
Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.
Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.
Câu 5:
Nhiệt độ sôi của ba hợp chất được cho trong bảng sau:
Hợp chất
Khối lượng phân tử
(g mol-1)
Nhiệt độ sôi
(toC)
2 – hexanone
100,16
128,0
heptane
100,20
98,0
1 – hexanol
102,17
156,0
Không cần tra cứu cấu trúc, em hãy trả lời các câu hỏi sau về ba hợp chất này:
a) Hợp chất nào có thể hình thành liên kết hydrogen?
Nhiệt độ sôi của ba hợp chất được cho trong bảng sau:
Hợp chất |
Khối lượng phân tử (g mol-1) |
Nhiệt độ sôi (toC) |
2 – hexanone |
100,16 |
128,0 |
heptane |
100,20 |
98,0 |
1 – hexanol |
102,17 |
156,0 |
Không cần tra cứu cấu trúc, em hãy trả lời các câu hỏi sau về ba hợp chất này:
a) Hợp chất nào có thể hình thành liên kết hydrogen?
Câu 6:
Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?
Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?
Câu 7:
Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là
Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là
Câu 8:
Hãy giải thích lí do khác nhau về nhiệt độ sôi của các cặp chất có cùng số electron sau đây: CH3 – CH3 (184,5 K) và CH3 – F (194,7 K).
Hãy giải thích lí do khác nhau về nhiệt độ sôi của các cặp chất có cùng số electron sau đây: CH3 – CH3 (184,5 K) và CH3 – F (194,7 K).
Câu 9:
Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào sau đây?
(1) Liên kết cộng hoá trị.
(2) Liên kết ion.
(3) Liên kết hydrogen.
(4) Tương tác van der Waals.
Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào sau đây?
(1) Liên kết cộng hoá trị.
(2) Liên kết ion.
(3) Liên kết hydrogen.
(4) Tương tác van der Waals.
Câu 10:
Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau.
Lí do nào sau đây là phù hợp để giải thích dầu hoả (thành phần chính là hydrocarbon) không tan trong nước?
Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau.
Lí do nào sau đây là phù hợp để giải thích dầu hoả (thành phần chính là hydrocarbon) không tan trong nước?
Câu 12:
c) Hợp chất nào ít phân cực, không hình thành liên kết hydrogen?
c) Hợp chất nào ít phân cực, không hình thành liên kết hydrogen?
Câu 13:
Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?
Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?
Câu 14:
Trong dung dịch, acetic acid có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết hợp) do sự hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa hai phân tử acetic acid hình thành dimer.
Trong dung dịch, acetic acid có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết hợp) do sự hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa hai phân tử acetic acid hình thành dimer.
Câu 15:
b) Hợp chất nào phân cực nhưng không hình thành liên kết hydrogen?
b) Hợp chất nào phân cực nhưng không hình thành liên kết hydrogen?