Câu hỏi:
13/07/2024 381Hãy giải thích sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau:
Halogen halide |
HF |
HCl |
HBr |
HI |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
-83,1 |
-114,8 |
-88,5 |
-50,8 |
Trả lời:
- Từ HCl đến HI do kích thước nguyên tử halogen tăng, tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng nên nhiệt độ nóng chảy tăng.
- Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với
- Từ HCl đến HI do kích thước nguyên tử halogen tăng, tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng nên nhiệt độ nóng chảy tăng.
- Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn so vớiCÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He tới Rn theo số liệu trong bảng sau:
Khí hiếm
He
Ne
Ar
Kr
Xn
Rn
Số hiệu nguyên tử
2
10
18
36
54
86
Nhiệt độ sôi (oC)
-269
-246
-186
-152
-108
-62
Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He tới Rn theo số liệu trong bảng sau:
Khí hiếm |
He |
Ne |
Ar |
Kr |
Xn |
Rn |
Số hiệu nguyên tử |
2 |
10 |
18 |
36 |
54 |
86 |
Nhiệt độ sôi (oC) |
-269 |
-246 |
-186 |
-152 |
-108 |
-62 |
Câu 3:
Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.
Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.
Câu 4:
Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?
Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?
Câu 5:
Hãy giải thích lí do khác nhau về nhiệt độ sôi của các cặp chất có cùng số electron sau đây: CH3 – CH3 (184,5 K) và CH3 – F (194,7 K).
Hãy giải thích lí do khác nhau về nhiệt độ sôi của các cặp chất có cùng số electron sau đây: CH3 – CH3 (184,5 K) và CH3 – F (194,7 K).
Câu 6:
Nhiệt độ sôi của ba hợp chất được cho trong bảng sau:
Hợp chất
Khối lượng phân tử
(g mol-1)
Nhiệt độ sôi
(toC)
2 – hexanone
100,16
128,0
heptane
100,20
98,0
1 – hexanol
102,17
156,0
Không cần tra cứu cấu trúc, em hãy trả lời các câu hỏi sau về ba hợp chất này:
a) Hợp chất nào có thể hình thành liên kết hydrogen?
Nhiệt độ sôi của ba hợp chất được cho trong bảng sau:
Hợp chất |
Khối lượng phân tử (g mol-1) |
Nhiệt độ sôi (toC) |
2 – hexanone |
100,16 |
128,0 |
heptane |
100,20 |
98,0 |
1 – hexanol |
102,17 |
156,0 |
Không cần tra cứu cấu trúc, em hãy trả lời các câu hỏi sau về ba hợp chất này:
a) Hợp chất nào có thể hình thành liên kết hydrogen?
Câu 7:
Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau.
Lí do nào sau đây là phù hợp để giải thích dầu hoả (thành phần chính là hydrocarbon) không tan trong nước?
Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau.
Lí do nào sau đây là phù hợp để giải thích dầu hoả (thành phần chính là hydrocarbon) không tan trong nước?
Câu 8:
Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào sau đây?
(1) Liên kết cộng hoá trị.
(2) Liên kết ion.
(3) Liên kết hydrogen.
(4) Tương tác van der Waals.
Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào sau đây?
(1) Liên kết cộng hoá trị.
(2) Liên kết ion.
(3) Liên kết hydrogen.
(4) Tương tác van der Waals.
Câu 9:
Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là
Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là
Câu 11:
c) Hợp chất nào ít phân cực, không hình thành liên kết hydrogen?
c) Hợp chất nào ít phân cực, không hình thành liên kết hydrogen?
Câu 13:
Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?
Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?
Câu 14:
b) Hợp chất nào phân cực nhưng không hình thành liên kết hydrogen?
b) Hợp chất nào phân cực nhưng không hình thành liên kết hydrogen?
Câu 15:
Trong dung dịch, acetic acid có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết hợp) do sự hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa hai phân tử acetic acid hình thành dimer.
Trong dung dịch, acetic acid có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết hợp) do sự hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa hai phân tử acetic acid hình thành dimer.