Câu hỏi:
28/06/2024 326Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hạch ?
A. 11n+105B→73Li+α
B. 10n+23592U→9539Y+13853I+310n
C. T+D→7α+n.
D. 22086Rn→α+21684Po
Trả lời:

Đáp án B
Phản ứng phân hạch là 10n+23592U→9539Y+13853I+310n
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì ?
Câu 3:
Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu bức xạ có bước sóng bằng λ04 vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà eelectron quang điện hấp thụ từ photon của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là
Câu 4:
Đặt điện áp u=U0cosωt(V) (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM chứa điện trở R1 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần, đoạn MB chứa điện trở R2 mắc nối tiếp với tụ điện, lúc này cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch AB là I1. Nếu nối tắt tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch AB là I2=I1. Biết giá trị tức thời của hai cường độ dòng điện trên lệch pha nhau π2. Hệ số công suất của đoạn mạch AB khi chưa nối tắt tụ điện là
Câu 5:
Một vật có khối lượng 1 kg dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng. Đồ thị dao động của thế năng của vật được biểu diễn như hình. Lấy π2=10 thì biên độ dao động của vật là
Câu 6:
Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng 42He+2713Al→3013P+10n. Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là
Câu 7:
Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là E1=−13,6 eV;E2=−3,4 eV;E3=−1,5 eV;E4=−0,85 eV. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có năng lượng nào dưới đây, để nhảy lên một trong các mức trên
Câu 8:
Một lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 100 N/m. Một đầu treo vào một điểm cố định, đầu còn lại treo một vật nặng khối lượng 500 g. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 10 cm rồi buông cho vật dao động điều hòa. Lấy g=10m/s2, khoảng thời gian mà lò xo bị nén một chu kỳ là
Câu 9:
Cho mạch điện như hình vẽ, biết điện trở trong 2 mạch là như nhau. Khi đóng khóa K thì
Câu 10:
Mẫu nguyên tử Bo (Bohr) khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho (Rutherford) ở nội dung nào dưới đây ?
Câu 11:
Cuộn sơ cấp của máy biến áp mắc qua ampe kế vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì ampe kế chỉ 0,0125 A. Biết cuộn thứ cấp mắc vào mạch gồm một nam châm điện có r = 1 và một điện trở R = 9 . Tỉ số giữa vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp bằng 20. Bỏ qua hao phí, độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở cuộn thứ cấp là
Câu 12:
Một con lắc đơn được treo lên trần của một toa xe, toa xe chuyển động theo phương nằm ngang. Gọi T1;T2 và T3 lần lượt là chu kỳ của con lắc đơn khi toa xe chuyển động đều, chuyển động nhanh dần đều và chuyển động chậm dần đều với cùng độ lớn gia tốc a. So sánh T1;T2 và T3 ta có
Câu 13:
Một khung dây có diện tích 100 và điện trở R = 0,45 quay đều với tốc độ góc 200 rad/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1T xung quanh một trục vuông góc với đường sức từ. Bỏ qua độ tự cảm của khung. Nhiệt lượng tỏa ra trong khung khi nó quay được 1000 vòng bằng
Câu 14:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chứa 3 phần tử R, L, C nối tiếp. Khi đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì điện áp hai đầu tụ điện
Câu 15:
Một electron bay từ bản âm sang bản dương của tụ điện phẳng. Điện trường giữa hai bản tụ có cường độ V/m. Khoảng cách giữa hai bản là d = 7,2 cm. Khối lượng của e là kg. Vận tốc đầu của electron là không. Vận tốc của electron khi tới bản dương của tụ điện là