Câu hỏi:
13/09/2024 342
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ 1 con mắt trắng Theo lí thuyết, trong số các con cái mắt đỏ (P) số con thuần chủng chiếm tỉ lệ
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ 1 con mắt trắng Theo lí thuyết, trong số các con cái mắt đỏ (P) số con thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 3/4
B. 2/3
C. 1/3
D.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Phương pháp:
Bước 1: Tính tỉ lệ kiểu gen của các con cái mắt đỏ P
Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa ; con đực mắt đỏ: XAY
Dựa vào tỉ lệ con mắt trắng ở F1 được tạo ra từ phép lai mXAXa XAY giá trị của m, n cấu trúc P.
Bước 2: Tính tỉ lệ số con cái thuần chủng trong các con cái mắt đỏ (P)
Giải chi tiết:
Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa ; con đực mắt đỏ: XAY
F1: tỷ lệ mắt trắng = m1/4 = 1/12m=1/3 con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa
Vậy trong số các con cái mắt đỏ (P) số con thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3
*Tìm hiểu thêm: "Di truyền liên kết với giới tính"
Gen trên NST Y
- Thường NST Y ở các loài chứa ít gen.
- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này qui định chỉ được biểu hiện ở 1 giới.
- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.
Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính
- Trong thực tiễn sản xuất người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất..
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Giải Sinh 12 Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là XaXa?
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là XaXa?
Câu 2:
Một gen có chiều dài 3060A0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến là:
Một gen có chiều dài 3060A0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến là:
Câu 4:
Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân ly độc lập, cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 100cm. Cây lai được tạo từ cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao
Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân ly độc lập, cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 100cm. Cây lai được tạo từ cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao
Câu 6:
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
Câu 7:
Ở người hệ nhóm máu ABO và hệ nhóm máu MN được qui định bởi các kiểu gen như sau:
Nhóm máu
A
B
AB
O
M
N
MN
Kiểu gen
IAIA;IAIO
IBIB,IBIO
IAIB
IOIO
MM
NN
MN
Trong nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn ba đứa trẻ với ba cặp bố mẹ có các nhóm máu như sau:
Cặp bố mẹ
Trẻ
(1) A, MN AB, N
(1) O,MN
(2) A,MN B,M
(2) B, M
(3) A, MN A, MN
(3) A, MN
Dựa vào thông tin trên hãy, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Ở người hệ nhóm máu ABO và hệ nhóm máu MN được qui định bởi các kiểu gen như sau:
Nhóm máu |
A |
B |
AB |
O |
M |
N |
MN |
Kiểu gen |
IAIA;IAIO |
IBIB,IBIO |
IAIB |
IOIO |
MM |
NN |
MN |
Trong nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn ba đứa trẻ với ba cặp bố mẹ có các nhóm máu như sau:
Cặp bố mẹ |
Trẻ |
(1) A, MN AB, N |
(1) O,MN |
(2) A,MN B,M |
(2) B, M |
(3) A, MN A, MN |
(3) A, MN |
Dựa vào thông tin trên hãy, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 8:
Trong quá trình quang hợp của thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối các sản phẩm:
Trong quá trình quang hợp của thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối các sản phẩm:
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
Câu 10:
Xét các loại đột biến sau
(I) Mất đoạn NST (II) Lặp đoạn NST (III) Chuyển đoạn không tương hỗ
(IV) Đảo đoạn NST (V) Đột biến thể một (VI) Đột biến thể ba
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
Xét các loại đột biến sau
(I) Mất đoạn NST (II) Lặp đoạn NST (III) Chuyển đoạn không tương hỗ
(IV) Đảo đoạn NST (V) Đột biến thể một (VI) Đột biến thể ba
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
Câu 11:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho 2 cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng?
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho 2 cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng?
Câu 12:
Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.
II. Có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh.
III. Người II. 8 đang mang thai, sau khi làm sàng lọc trước sinh bác sĩ kết luận thai nhi hoàn toàn bình thường, xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là 2/9.
IV. Người III. 10 kết hôn với 1 người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể khác (trong quần thể này cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh A), xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 người con trai bị cả bệnh A và bệnh B là 2,1%.
Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.
II. Có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh.
III. Người II. 8 đang mang thai, sau khi làm sàng lọc trước sinh bác sĩ kết luận thai nhi hoàn toàn bình thường, xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là 2/9.
IV. Người III. 10 kết hôn với 1 người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể khác (trong quần thể này cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh A), xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 người con trai bị cả bệnh A và bệnh B là 2,1%.
Câu 13:
Người ta tổng hợp một phân tử mARN trong ống nghiệm từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X. Số loại bộ ba có thể có của phân tử mARN là
Người ta tổng hợp một phân tử mARN trong ống nghiệm từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X. Số loại bộ ba có thể có của phân tử mARN là
Câu 14:
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Câu 15:
Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó thuộc thể
Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó thuộc thể