Câu hỏi:

20/07/2024 104

Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được Fb như sau:

Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to;

Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ.

Biết ở loài này con cái là thể dị giao, con đực là thể đồng giao. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu?

A. 1/12

Đáp án chính xác

B. 1/9

C. 1/18

D. 1/6

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

- F1: Vảy đỏ × phân tích → Fb: 1 vảy đỏ : 3 vảy trắng

=> Tương tác bổ sung 9:7 (A-B-: Vảy đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Vảy trắng).

=> Tính trạng màu sắc vảy biểu hiện đều ở cả 2 giới → Gen quy định màu sắc vảy nằm trên NST thường.

- F1 : Vảy to × phân tích → Fb : 1 vảy to : 3 vảy nhỏ

=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7 (D-E-: Vảy to, D-ee = ddE- = ddee: Vảy nhỏ).

=> Tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới => Gen Dd hoặc Ee nằm trên NST giới tính × không có alen tương ứng trên Y.

- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe

=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)

- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:

+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) giảm phân cho giao tử abXe = 1/3.

+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) giảm phân cho giao tử abY = 1/4.

=> Cái vảy trắng, nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 1/3 × 1/4 = 1/12

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp thì loài nào sau đây có thể dễ dàng xác định nhất?

Xem đáp án » 20/07/2024 171

Câu 2:

Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576.

(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.

(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.

(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800

Xem đáp án » 20/07/2024 154

Câu 3:

Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:

Xem đáp án » 20/07/2024 150

Câu 4:

Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

Xem đáp án » 20/07/2024 145

Câu 5:

Juvenin có tác dụng:

Xem đáp án » 20/07/2024 133

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

Xem đáp án » 20/07/2024 133

Câu 7:

Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?

Xem đáp án » 20/07/2024 129

Câu 8:

Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là

Xem đáp án » 20/07/2024 125

Câu 9:

Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là

Xem đáp án » 22/07/2024 123

Câu 10:

Loài người có cột sống cong chữ S và dáng đứng thẳng là nhờ quá trình nào?

Xem đáp án » 20/07/2024 123

Câu 11:

Trong nhánh tiến hóa hình thành nên người hiện đại, những dạng người nào sau đây đã có đời sống văn hóa:

(1) Homo erectus.   (2) Homo habilis.  (3) Homo neanderthalensis.  (4) Homo sapiens.

Xem đáp án » 20/07/2024 122

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ưu thế lai?

Xem đáp án » 21/07/2024 121

Câu 13:

Nội dung nào sau đây là sai?

I. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể

II. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn

III. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm

IV. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn

Xem đáp án » 20/07/2024 119

Câu 14:

Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?

(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.

(2) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

(3) Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.

(4) Không làm thay đổi hình thái NST.

(5) Không làm thay đổi thành phần gen trên NST

Xem đáp án » 20/07/2024 118

Câu 15:

Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua cơ quan nào?

Xem đáp án » 21/07/2024 117

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »