Câu hỏi:
23/07/2024 296Một vật m chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu gọi p và v lần lượt là độ lớn của động lượng và vận tốc của vật đồ thị của động lượng theo vận tốc có dạng là hình
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Trả lời:
Chọn C.
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bởi công thức:
Độ lớn p = m.v (*)
Vì khối lượng (m) của vật không thay đổi, còn vận tốc thì thay đổi (vì vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều) như vậy m đóng vai trò là hằng số (m đặt là a), v đóng vai trò là biến số (v đặt là x). Xét độ lớn của động lượng p (p đặt là hàm số y). Thì biểu thức (*) có dạng toán học y = a.x đây là hàm bậc nhất với hệ số góc a> 0.
⇒ Hình 3 chính là đồ thị dạng toán học của nó.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một quả bóng m = 200g bay đến đập vào mặt phẳng ngang với tốc độ 25m/s theo góc tới = 60°. Bóng bật trở lại với cùng tốc độ v theo góc phản xạ ’ = như hình bên. Độ biến thiên động lượng của quả bóng do va chạm có độ lớn bằng lượng của quả bóng do va chạm có độ lớn bằng
Câu 2:
Một xe tăng, khối lượng tổng cộng M = 10 tấn, trên xe có gắn súng nòng súng hợp một góc α = 60° theo phương ngang hướng lên trên. Khi súng bắn một viên đạn có khối lượng m = 5kg hướng dọc theo nòng súng thì xe giật lùi theo phương ngang với vận tốc 0,02 m/s biết ban đầu xe đứng yên, bỏ qua ma sát. Tốc độ của viên đạn lúc rời nòng súng bằng
Câu 4:
Từ độ cao h = 80 m, ở thời điểm = 0 một vật m = 200g được ném ngang với vận tốc ban đầu = 10√3 m/s, gia tốc trọng trường g = 10. Động lượng của vật ở thời điểm t = 1s có
Câu 5:
Một viên đạn pháo khối lượng = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng = 1 tấn, đang chuyển động cùng chiều với vận tốc = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là
Câu 6:
Một vật m = 200g chuyển động tròn đều tâm O trong mặt phẳng Oxy với tốc độ góc (rad/s) như hình vẽ, thời điểm = 0 vật có tọa độ (-5; 0). Động lượng của vật tại thời điểm t = 0,5s có
Câu 7:
Trên hình 23.2 là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm = 1s và thời điểm = 5 s lần lượt bằng:
Câu 8:
Tại thời điểm , một vật m = 500g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất với g=10. Động lượng của vật tại thời điểm t=2s có
Câu 9:
Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng
Câu 10:
Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
Câu 11:
Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là
Câu 12:
Từ cùng một vị trí và cùng thời điểm = 0, hai vật được cho chuyển động bằng hai cách khác nhau, vật = 100g được thả rơi tự do không vận tốc đầu, vật = 200g được ném ngang với vận tốc ban đầu = 20√3 m/s, gia tốc trọng trường g = 10, độ cao h = 80m, bỏ qua lực cản của không khí. Độ lớn động lượng của hệ hai vật ở thời điểm t = 2s bằng
Câu 13:
Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều vận tốc của hai vật tạo với nhau một góc α = 60°, khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 1 kg, 2 m/s và 3 kg, 4 m/s. Động lượng của hệ hai vật có độ lớn bằng
Câu 14:
Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động vói vận tốc 30 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
Câu 15:
Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/4 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng