Câu hỏi:
21/07/2024 179
Một bể nước có kích thước bên trong là 80 cm x 20 cm x 25 cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm3. Tính khối lượng nước trong bể chứa đầy nước.
Một bể nước có kích thước bên trong là 80 cm x 20 cm x 25 cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm3. Tính khối lượng nước trong bể chứa đầy nước.
Trả lời:
Thể tích của bể nước là
Khối lượng nước trong bể là kg.
Thể tích của bể nước là
Khối lượng nước trong bể là kg.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một cái dầm sắt có thể tích là 60 dm3, biết khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3. Tính khối lượng của dầm sắt này.
Một cái dầm sắt có thể tích là 60 dm3, biết khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3. Tính khối lượng của dầm sắt này.
Câu 2:
Một người thợ xây cần 25 tấn cát trộn vữa. Mỗi bao cát chứa 0,5 m3 cát. Biết khối lượng riêng của cát là 2 500 kg/m3. Hỏi người này cần bao nhiêu bao cát như trên.
Một người thợ xây cần 25 tấn cát trộn vữa. Mỗi bao cát chứa 0,5 m3 cát. Biết khối lượng riêng của cát là 2 500 kg/m3. Hỏi người này cần bao nhiêu bao cát như trên.
Câu 3:
Một bể nước có kích thước bên trong là 80 cm x 20 cm x 25 cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm3. Tính khối lượng nước trong bể chứa đầy nước.
Một bể nước có kích thước bên trong là 80 cm x 20 cm x 25 cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm3. Tính khối lượng nước trong bể chứa đầy nước.
Câu 4:
Một đồng xu có khối lượng 0,9 g, được làm từ hợp kim có khối lượng riêng là 5,6 g/cm3. Tính thể tích của đồng xu.
Một đồng xu có khối lượng 0,9 g, được làm từ hợp kim có khối lượng riêng là 5,6 g/cm3. Tính thể tích của đồng xu.
Câu 5:
Một khối đá có thể tích 0,5 m3 và khối lượng riêng là 2 580 kg/m3. Khối lượng của khối đá là
A. 5 160 kg.
B. 1 290 kg.
C. 1 938 kg.
D. 0,1938 kg.
Một khối đá có thể tích 0,5 m3 và khối lượng riêng là 2 580 kg/m3. Khối lượng của khối đá là
A. 5 160 kg.
B. 1 290 kg.
C. 1 938 kg.
D. 0,1938 kg.
Câu 6:
Một vỏ chai có khối lượng riêng 100 g, có thể chứa được 500 cm3 chất lỏng khi đầy. Chai chứa đầy dầu ăn có khối lượng riêng 880 kg/m3.
a) Tính khối lượng của dầu chứa trong bình.
b) Tính khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu.
Một vỏ chai có khối lượng riêng 100 g, có thể chứa được 500 cm3 chất lỏng khi đầy. Chai chứa đầy dầu ăn có khối lượng riêng 880 kg/m3.
a) Tính khối lượng của dầu chứa trong bình.
b) Tính khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu.
Câu 7:
Đổi các giá trị của khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị g/cm3.
a) 11 300 kg/m3.
b) 2 600 kg/m3.
c) 1 200 kg/m3.
d) 800 kg/m3.
Đổi các giá trị của khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị g/cm3.
a) 11 300 kg/m3.
b) 2 600 kg/m3.
c) 1 200 kg/m3.
d) 800 kg/m3.
Câu 8:
Một đồng xu có khối lượng 0,9 g, được làm từ hợp kim có khối lượng riêng là 5,6 g/cm3. Tính thể tích của đồng xu.
Một đồng xu có khối lượng 0,9 g, được làm từ hợp kim có khối lượng riêng là 5,6 g/cm3. Tính thể tích của đồng xu.
Câu 9:
Một vỏ chai có khối lượng riêng 100 g, có thể chứa được 500 cm3 chất lỏng khi đầy. Chai chứa đầy dầu ăn có khối lượng riêng 880 kg/m3.
a) Tính khối lượng của dầu chứa trong bình.
b) Tính khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu.
Một vỏ chai có khối lượng riêng 100 g, có thể chứa được 500 cm3 chất lỏng khi đầy. Chai chứa đầy dầu ăn có khối lượng riêng 880 kg/m3.
a) Tính khối lượng của dầu chứa trong bình.
b) Tính khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu.
Câu 10:
Một khối hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm x 4 cm x 5 cm, khối lượng 48 g. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là
A. 0,8 g/cm3.
B. 0,48 g/cm3.
C. 0,6 g/cm3.
D. 2,88 g/cm3.
Một khối hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm x 4 cm x 5 cm, khối lượng 48 g. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là
A. 0,8 g/cm3.
B. 0,48 g/cm3.
C. 0,6 g/cm3.
D. 2,88 g/cm3.
Câu 11:
Đổi các giá trị của khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị g/cm3.
a) 11 300 kg/m3.
b) 2 600 kg/m3.
c) 1 200 kg/m3.
d) 800 kg/m3.
Đổi các giá trị của khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị g/cm3.
a) 11 300 kg/m3.
b) 2 600 kg/m3.
c) 1 200 kg/m3.
d) 800 kg/m3.
Câu 12:
Một cái dầm sắt có thể tích là 60 dm3, biết khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3. Tính khối lượng của dầm sắt này.
Một cái dầm sắt có thể tích là 60 dm3, biết khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3. Tính khối lượng của dầm sắt này.
Câu 13:
Một khối hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm x 4 cm x 5 cm, khối lượng 48 g. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là
A. 0,8 g/cm3.
B. 0,48 g/cm3.
C. 0,6 g/cm3.
D. 2,88 g/cm3.
Một khối hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm x 4 cm x 5 cm, khối lượng 48 g. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là
A. 0,8 g/cm3.
B. 0,48 g/cm3.
C. 0,6 g/cm3.
D. 2,88 g/cm3.
Câu 14:
Một khối đá có thể tích 0,5 m3 và khối lượng riêng là 2 580 kg/m3. Khối lượng của khối đá là
A. 5 160 kg.
B. 1 290 kg.
C. 1 938 kg.
D. 0,1938 kg.
Một khối đá có thể tích 0,5 m3 và khối lượng riêng là 2 580 kg/m3. Khối lượng của khối đá là
A. 5 160 kg.
B. 1 290 kg.
C. 1 938 kg.
D. 0,1938 kg.
Câu 15:
Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của 7 vật liệu.
Vật liệu
Khối lượng riêng (g/cm3)
Nylon
1,2
Đá hoa cương
2,6
Gỗ tốt
0,8
Đồng
8,9
Chì
11,3
Vàng
19,3
Bạc
10,5
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy:
a) Sắp xếp lại các vật liệu trên theo thứ tự khối lượng riêng từ nhỏ đến lớn.
b) Tính khối lượng 2 m3 (đặc) của đồng và chì.
Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của 7 vật liệu.
Vật liệu |
Khối lượng riêng (g/cm3) |
Nylon |
1,2 |
Đá hoa cương |
2,6 |
Gỗ tốt |
0,8 |
Đồng |
8,9 |
Chì |
11,3 |
Vàng |
19,3 |
Bạc |
10,5 |
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy:
a) Sắp xếp lại các vật liệu trên theo thứ tự khối lượng riêng từ nhỏ đến lớn.
b) Tính khối lượng 2 m3 (đặc) của đồng và chì.