Câu hỏi:
11/07/2024 141
Lời thoại của các nhân vật trong đoạn trích dưới đây có những đặc điểm nào của ngôn ngữ nói?
- Chắc anh đóng ở gần đây?
- Chả gần lắm, tận xóm Đượm.
- Bao xa anh?
- Giang không phải người đây à?
- Vâng, em mới Hà Nội lên
- Giang đáp, và chợt cô rủ tôi:
- Nhà em đang trọ ở ngay kia, anh vào nghỉ một lát.
Tôi do dự:
- Chín giờ, đơn vị điểm danh rồi... mà còn non chục cây.
- Còn sớm, mới sáu giờ kém mà, anh.
(Bảo Ninh - Giang)
Lời thoại của các nhân vật trong đoạn trích dưới đây có những đặc điểm nào của ngôn ngữ nói?
- Chắc anh đóng ở gần đây?
- Chả gần lắm, tận xóm Đượm.
- Bao xa anh?
- Giang không phải người đây à?
- Vâng, em mới Hà Nội lên
- Giang đáp, và chợt cô rủ tôi:
- Nhà em đang trọ ở ngay kia, anh vào nghỉ một lát.
Tôi do dự:
- Chín giờ, đơn vị điểm danh rồi... mà còn non chục cây.
- Còn sớm, mới sáu giờ kém mà, anh.
(Bảo Ninh - Giang)
Trả lời:
Trả lời:
Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói
Đoạn trích
Đa dạng về ngữ điệu, góp phần thể hiện trực tiếp tình cảm, thái độ của người nói
- Có thể hình dung về ngữ điệu trong lời thoại của các nhân vật khi thực hiện đoạn đối thoại ở dạng nói.
- Các lời thoại đa dạng về ngữ điệu, góp phần thể hiện thông tin, thái độ của người nói.
Thường sử dụng khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, trợ từ, thán từ, từ ngữ chêm xen, đưa đẩy
Sử dụng khẩu ngữ (chả, non), trợ từ (à, mà), thán từ (vâng)...
Thường sử dụng câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa, trùng lặp
Sử dụng câu tỉnh lược, ví dụ: Chả gần lắm, tận xóm Đượm
Kết hợp với các phương tiện phi ngôn ngữ như: nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,...
Có mô tả về trạng thái tâm lí của nhân vật (có thể thể hiện qua ngôn ngữ, nét mặt, ánh mắt,...): do dự.
Trả lời:
Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói |
Đoạn trích |
Đa dạng về ngữ điệu, góp phần thể hiện trực tiếp tình cảm, thái độ của người nói |
- Có thể hình dung về ngữ điệu trong lời thoại của các nhân vật khi thực hiện đoạn đối thoại ở dạng nói. - Các lời thoại đa dạng về ngữ điệu, góp phần thể hiện thông tin, thái độ của người nói. |
Thường sử dụng khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, trợ từ, thán từ, từ ngữ chêm xen, đưa đẩy |
Sử dụng khẩu ngữ (chả, non), trợ từ (à, mà), thán từ (vâng)... |
Thường sử dụng câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa, trùng lặp |
Sử dụng câu tỉnh lược, ví dụ: Chả gần lắm, tận xóm Đượm |
Kết hợp với các phương tiện phi ngôn ngữ như: nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,... |
Có mô tả về trạng thái tâm lí của nhân vật (có thể thể hiện qua ngôn ngữ, nét mặt, ánh mắt,...): do dự. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xác định chủ đề và thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc.
Câu 2:
Đoạn trích được thuật lại theo ngôi kể nào? Dựa vào đầu để bạn khẳng định như vậy?
Câu 3:
Dấu hiệu nào trong văn bản cho thấy đây là truyện thơ Nôm bình dân?
Câu 4:
Đọc văn bản Tống Trân Cúc Hoa (Truyện thơ Nôm khuyết danh) và thực hiện các yêu cầu phía dưới:
TỐNG TRÂN CÚC HOA
(Trích)
1731.
Trạng nguyên ngẫm nghĩ giờ lâu,
Còn chước này nữ xem hầu ai hơn.
Hai người phải thử nấu cơm,
Xem ai chín trước thì hơn tài này.
Mỗi người một vác mía dày,
Lính gạo lính nước cùng tày đem ra.
Công chúa mình vốn cung nga,
Cơm bưng tận mặt chuyên trà tận tay.
Biết đâu trong bếp ngoài ngòi,
Nấu cơm chẳng được kém tươi nét vàng.
1741.
Cúc Hoa nấu chẳng được cơm,
Lửa lên lại tắt hai hàng châu sa.
Trạng nguyên nhân lúc đi qua,
Bày mưu bày chước dạy qua lời này:
Vừa ăn vừa nấu mới hay,
Thưở xưa nuôi mẹ nuôi thầy làm sao?
Cúc Hoa học được chước cao,
Bấy giờ mới lấy mía vào ngồi ăn.
Ăn rồi đun nấu dần dần,
Cúc Hoa nấu đoạn mới bưng cơm vào.
1751.
Trạng nguyên cười nói tiêu hao,
Nào cơm công chúa khi nào bưng lên?
Công chúa ren rén thưa liền,
Tôi đâu có dám tranh quyền chính thê.
Cho nên chẳng nấu làm chi,
Xin chàng trao vị chính thê cho nàng!
Từ rày hiếu phụng gia đường,
Ứng điềm thái mộng, ứng tường bạch vân
Một nhà hòe quế đầy sân,
Lâu đài phúc lộc thiên xuân thọ tường.
1761.
Trai thì đèn sách văn chương,
Gái thì kim chỉ theo đường cung nga.
Vườn xuân cây phúc nở hoa,
Bút nghiên lại nối khôi khoa bảng rồng.
Đền thời hưởng phúc nhà chung,
Mối duyên cũng vẹn chữ đồng cũng yên.
(In trong Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 10, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2000, tr. 192 - 193)
Tóm tắt nội dung của văn bản. Chỉ ra chi tiết có vai trò quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
Đọc văn bản Tống Trân Cúc Hoa (Truyện thơ Nôm khuyết danh) và thực hiện các yêu cầu phía dưới:
TỐNG TRÂN CÚC HOA
(Trích)
1731.
Trạng nguyên ngẫm nghĩ giờ lâu,
Còn chước này nữ xem hầu ai hơn.
Hai người phải thử nấu cơm,
Xem ai chín trước thì hơn tài này.
Mỗi người một vác mía dày,
Lính gạo lính nước cùng tày đem ra.
Công chúa mình vốn cung nga,
Cơm bưng tận mặt chuyên trà tận tay.
Biết đâu trong bếp ngoài ngòi,
Nấu cơm chẳng được kém tươi nét vàng.
1741.
Cúc Hoa nấu chẳng được cơm,
Lửa lên lại tắt hai hàng châu sa.
Trạng nguyên nhân lúc đi qua,
Bày mưu bày chước dạy qua lời này:
Vừa ăn vừa nấu mới hay,
Thưở xưa nuôi mẹ nuôi thầy làm sao?
Cúc Hoa học được chước cao,
Bấy giờ mới lấy mía vào ngồi ăn.
Ăn rồi đun nấu dần dần,
Cúc Hoa nấu đoạn mới bưng cơm vào.
1751.
Trạng nguyên cười nói tiêu hao,
Nào cơm công chúa khi nào bưng lên?
Công chúa ren rén thưa liền,
Tôi đâu có dám tranh quyền chính thê.
Cho nên chẳng nấu làm chi,
Xin chàng trao vị chính thê cho nàng!
Từ rày hiếu phụng gia đường,
Ứng điềm thái mộng, ứng tường bạch vân
Một nhà hòe quế đầy sân,
Lâu đài phúc lộc thiên xuân thọ tường.
1761.
Trai thì đèn sách văn chương,
Gái thì kim chỉ theo đường cung nga.
Vườn xuân cây phúc nở hoa,
Bút nghiên lại nối khôi khoa bảng rồng.
Đền thời hưởng phúc nhà chung,
Mối duyên cũng vẹn chữ đồng cũng yên.
(In trong Tổng tập Văn học Việt Nam, tập 10, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2000, tr. 192 - 193)
Tóm tắt nội dung của văn bản. Chỉ ra chi tiết có vai trò quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
Câu 5:
Phân tích đặc điểm của nhân vật Trạng nguyên (Tống Trân), Cúc Hoa và công chúa được thể hiện qua văn bản.
Câu 6:
Lời của nhân vật (phần in đậm) trong các đoạn trích sau đây có mang đặc điểm của ngôn ngữ nói không? Vì sao?
a. Cúc Hoa nấu chẳng được cơm,
Lửa lên lại tắt hai hàng châu sa.
Trạng nguyên nhân lúc đi qua,
Bày mưu bày chước dạy qua lời này:
Vừa ăn vừa nấu mới hay,
Thửa xưa nuôi mẹ nuôi thầy làm sao?
(Truyện thơ Nôm khuyến danh, Tống Trân Cúc Hoa)
b. Công chúa ren rén thưa liền,
Tôi đâu có dám trành quyền chính the
Cho nên chẳng nấu làm chi,
Xin chàng trao vị chính thê cho nàng!
(Truyện thơ Nôm khuyến danh, Tống Trân Cúc Hoa)
Lời của nhân vật (phần in đậm) trong các đoạn trích sau đây có mang đặc điểm của ngôn ngữ nói không? Vì sao?
a. Cúc Hoa nấu chẳng được cơm,
Lửa lên lại tắt hai hàng châu sa.
Trạng nguyên nhân lúc đi qua,
Bày mưu bày chước dạy qua lời này:
Vừa ăn vừa nấu mới hay,
Thửa xưa nuôi mẹ nuôi thầy làm sao?
(Truyện thơ Nôm khuyến danh, Tống Trân Cúc Hoa)
b. Công chúa ren rén thưa liền,
Tôi đâu có dám trành quyền chính the
Cho nên chẳng nấu làm chi,
Xin chàng trao vị chính thê cho nàng!
(Truyện thơ Nôm khuyến danh, Tống Trân Cúc Hoa)
Câu 7:
Đọc lại hai bài viết tham khảo về kiểu bài nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát) ở Bài 3 và cho biết mỗi ngữ liệu đã đáp ứng yêu cầu đối với kiểu bài như thế nào bằng cách điền vào bảng sau (làm vào vở):
Yêu cầu
Giá trị nội dung nghệ thuật của truyện thơ “Trê Cóc”
“Bài ca hi vọng” của Văn ký-những cánh chim chào đón tương lai
Về nội dung: Nếu và nhận xét được một số nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật dựa trên những lí lẽ xác đáng và bằng chứng tiêu biểu, hợp lí được lấy từ tác phẩm.
Về hình thức: Đảm bảo các yêu cầu của kiểu bài nghị luận như lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc; sử dụng các phương tiện liên kết văn bản và kết hợp các thao tác lập luận hợp lí.
Đọc lại hai bài viết tham khảo về kiểu bài nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát) ở Bài 3 và cho biết mỗi ngữ liệu đã đáp ứng yêu cầu đối với kiểu bài như thế nào bằng cách điền vào bảng sau (làm vào vở):
Yêu cầu |
Giá trị nội dung nghệ thuật của truyện thơ “Trê Cóc” |
“Bài ca hi vọng” của Văn ký-những cánh chim chào đón tương lai |
Về nội dung: Nếu và nhận xét được một số nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật dựa trên những lí lẽ xác đáng và bằng chứng tiêu biểu, hợp lí được lấy từ tác phẩm. |
|
|
Về hình thức: Đảm bảo các yêu cầu của kiểu bài nghị luận như lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc; sử dụng các phương tiện liên kết văn bản và kết hợp các thao tác lập luận hợp lí. |
|
|
Câu 8:
Ngôn ngữ trong truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm có đặc điểm gì? Cho ví dụ minh hoạ.
Ngôn ngữ
Truyện thơ dân gian
Truyện thơ Nôm
Ngôn ngữ trong truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm có đặc điểm gì? Cho ví dụ minh hoạ.
Ngôn ngữ |
Truyện thơ dân gian |
Truyện thơ Nôm |
|
|
|
|
|
|
Câu 9:
Thực hiện để bài sau:
Đề bài: Viết bài văn nghị luận về một trong những truyện thơ mà bạn đã học.
Thực hiện để bài sau:
Đề bài: Viết bài văn nghị luận về một trong những truyện thơ mà bạn đã học.
Câu 10:
Trình bày yêu cầu về bố cục đối với kiểu bài nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát) bằng cách điền vào bảng sau (làm vào vở):
Các phần
Nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát)
Mở bài
Thân bài
Kết bài
Trình bày yêu cầu về bố cục đối với kiểu bài nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát) bằng cách điền vào bảng sau (làm vào vở):
Các phần |
Nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát) |
Mở bài |
|
Thân bài |
|
Kết bài |
|
Câu 11:
Cốt truyện trong truyện thơ Nôm thường được chia thành mấy nhóm? Là những nhóm nào? Cho ví dụ từng nhóm.
Câu 12:
Tìm hai trường hợp ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết và chỉ ra những dấu hiệu nhận biết ngôn ngữ nói trong các trường hợp này.
Câu 13:
Trong các tác phẩm dưới đây, tác phẩm nào không phải là truyện thơ?
a. Tiễn dặn người yêu
b. Thạch Sanh
c. Lục Vân Tiên
d. Chinh phụ ngâm
Trong các tác phẩm dưới đây, tác phẩm nào không phải là truyện thơ?
a. Tiễn dặn người yêu
b. Thạch Sanh
c. Lục Vân Tiên
d. Chinh phụ ngâm
Câu 14:
Đề tài: Lớp bạn tổ chức buổi thảo luận về chủ điểm: “Những bài ca về lòng yêu nước”. Ban tổ chức gợi ý một số vấn đề như sau:
- Lòng yêu nước của người Việt Nam đã thể hiện qua âm nhạc như thế nào?
- Bài hát về lòng yêu nước có nhất định phải thuộc dòng nhạc cách mạng không?
- Các bản tình ca có thể chứa đựng tình yêu nước hay không?
- Bạn biết những bài thơ nào viết về lòng yêu nước đã được phổ nhạc?
- Tuổi trẻ ngày nay cảm thấy thế nào khi nghe những bài hát về lòng yêu nước?
Hãy chọn một trong các vấn đề nêu trên, chuẩn bị ý kiến để tham gia thảo luận, tranh luận (lưu ý không chọn và trình bày đề tài mà bạn đã thực hiện trên lớp).
Đề tài: Lớp bạn tổ chức buổi thảo luận về chủ điểm: “Những bài ca về lòng yêu nước”. Ban tổ chức gợi ý một số vấn đề như sau:
- Lòng yêu nước của người Việt Nam đã thể hiện qua âm nhạc như thế nào?
- Bài hát về lòng yêu nước có nhất định phải thuộc dòng nhạc cách mạng không?
- Các bản tình ca có thể chứa đựng tình yêu nước hay không?
- Bạn biết những bài thơ nào viết về lòng yêu nước đã được phổ nhạc?
- Tuổi trẻ ngày nay cảm thấy thế nào khi nghe những bài hát về lòng yêu nước?
Hãy chọn một trong các vấn đề nêu trên, chuẩn bị ý kiến để tham gia thảo luận, tranh luận (lưu ý không chọn và trình bày đề tài mà bạn đã thực hiện trên lớp).
Câu 15:
Phương án nào dưới đây nêu đúng nhất đặc điểm chung của truyện thơ
a. Là thể loại mang một số yếu tố của truyện.
b. Là thể loại mang một số yếu tố của thơ.
c. Là thể loại sáng tác bằng văn vẫn.
d. Là thể loại sáng tác bằng văn xuôi
Phương án nào dưới đây nêu đúng nhất đặc điểm chung của truyện thơ
a. Là thể loại mang một số yếu tố của truyện.
b. Là thể loại mang một số yếu tố của thơ.
c. Là thể loại sáng tác bằng văn vẫn.
d. Là thể loại sáng tác bằng văn xuôi