Câu hỏi:
21/06/2024 107
Listen to three weather reports (1-3). Match them with the photos (A-C) (Nghe ba bản tin thời tiết (1-3). Ghép chúng với các bức ảnh (A-C))
Listen to three weather reports (1-3). Match them with the photos (A-C) (Nghe ba bản tin thời tiết (1-3). Ghép chúng với các bức ảnh (A-C))
Trả lời:
Đáp án:
1 - C
2 - A
3 - B
Nội dung bài nghe:
1. It’s minus ten degrees Celsius and there’s a lot of ice everywhere – on cars, on trees, on houses. The ice is 10 cm thick in some places! In a strange way, it’s beautiful to look at. But icy roads are dangerous for drivers and pedestrians. And there are many homes in the area without electricity. We’re expecting a little snow this afternoon.
2. There is some snow on the ground, and already, it’s impossible to see more than a few metres ahead. There isn’t any fog, but the wind is blowing the snow into my face. It’s difficult just to open my eyes! It’s very cold, it’s very windy and this reporter is very glad to be going inside now.
3. It began this morning. The sky became very cloudy and the air felt stormy. There were a few showers and it was windy too. Everyone knew what was happening, and many people left their homes and went inland, away from the coast. Now there’s a lot of rain and the wind is extremely strong. Nobody is outside; it isn’t safe.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiệt độ là -10 độ C và có rất nhiều băng ở khắp mọi nơi - trên ô tô, trên cây, trên nhà. Lớp băng dày 10 cm ở một số nơi! Theo một cách kỳ lạ, nó thật đẹp khi nhìn vào. Nhưng những con đường băng giá rất nguy hiểm với người lái xe và người đi bộ. Có rất nhiều ngôi nhà trong khu vực không có điện. Dự kiến sẽ có tuyết vào chiều nay.
2. Có tuyết trên mặt đất và không thể nhìn thấy phía trước cách xa một vài mét. Không có sương mù, nhưng gió thổi tuyết vào mặt tôi. Thật khó để thậm chí chỉ mở mắt ra thôi! Trời rất lạnh, rất gió và phóng viên này rất vui nếu được vào bên trong ngay bây giờ.
3. Nó đã bắt đầu vào sáng nay. Bầu trời trở nên rất nhiều mây và không khí như có bão. Có vài cơn mưa rào và trời cũng có gió. Mọi người đều biết chuyện gì đang xảy ra, và nhiều người đã rời bỏ nhà cửa và đi vào đất liền, cách xa bờ biển. Hiện tại có rất nhiều mưa và gió cực mạnh. Không ai ở bên ngoài cả; nó không an toàn.
Đáp án:
1 - C
2 - A
3 - B
Nội dung bài nghe:
1. It’s minus ten degrees Celsius and there’s a lot of ice everywhere – on cars, on trees, on houses. The ice is 10 cm thick in some places! In a strange way, it’s beautiful to look at. But icy roads are dangerous for drivers and pedestrians. And there are many homes in the area without electricity. We’re expecting a little snow this afternoon.
2. There is some snow on the ground, and already, it’s impossible to see more than a few metres ahead. There isn’t any fog, but the wind is blowing the snow into my face. It’s difficult just to open my eyes! It’s very cold, it’s very windy and this reporter is very glad to be going inside now.
3. It began this morning. The sky became very cloudy and the air felt stormy. There were a few showers and it was windy too. Everyone knew what was happening, and many people left their homes and went inland, away from the coast. Now there’s a lot of rain and the wind is extremely strong. Nobody is outside; it isn’t safe.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhiệt độ là -10 độ C và có rất nhiều băng ở khắp mọi nơi - trên ô tô, trên cây, trên nhà. Lớp băng dày 10 cm ở một số nơi! Theo một cách kỳ lạ, nó thật đẹp khi nhìn vào. Nhưng những con đường băng giá rất nguy hiểm với người lái xe và người đi bộ. Có rất nhiều ngôi nhà trong khu vực không có điện. Dự kiến sẽ có tuyết vào chiều nay.
2. Có tuyết trên mặt đất và không thể nhìn thấy phía trước cách xa một vài mét. Không có sương mù, nhưng gió thổi tuyết vào mặt tôi. Thật khó để thậm chí chỉ mở mắt ra thôi! Trời rất lạnh, rất gió và phóng viên này rất vui nếu được vào bên trong ngay bây giờ.
3. Nó đã bắt đầu vào sáng nay. Bầu trời trở nên rất nhiều mây và không khí như có bão. Có vài cơn mưa rào và trời cũng có gió. Mọi người đều biết chuyện gì đang xảy ra, và nhiều người đã rời bỏ nhà cửa và đi vào đất liền, cách xa bờ biển. Hiện tại có rất nhiều mưa và gió cực mạnh. Không ai ở bên ngoài cả; nó không an toàn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Vocabulary. Complete the table with the highlighted words from the quiz in exercise 1. What do you notice about the way the adjectives are formed? (Từ vựng. Hoàn thành bảng với các từ được đánh dấu trong phần câu đố ở bài tập 1. Bạn nhận thấy gì về cách hình thành các tính từ?)
Vocabulary. Complete the table with the highlighted words from the quiz in exercise 1. What do you notice about the way the adjectives are formed? (Từ vựng. Hoàn thành bảng với các từ được đánh dấu trong phần câu đố ở bài tập 1. Bạn nhận thấy gì về cách hình thành các tính từ?)
Câu 2:
Read the Recycle! box. Then listen again and complete these sentences from the weather reports. (Đọc bảng Recycle! Sau đó, nghe lại và hoàn thành những câu này từ các bản tin thời tiết)
Câu 3:
Speaking. In pairs, ask and answer the questions below. Use words and phrases from exercise 2. (Nói. Theo cặp, hãy hỏi và trả lời các câu hỏi bên dưới. Sử dụng các từ và cụm từ trong bài tập 2)
Speaking. In pairs, ask and answer the questions below. Use words and phrases from exercise 2. (Nói. Theo cặp, hãy hỏi và trả lời các câu hỏi bên dưới. Sử dụng các từ và cụm từ trong bài tập 2)
Câu 4:
Speaking. Work in pairs. Make a weather report for yesterday, today, and tomorrow. Present it to the class. (Nói. Làm việc theo cặp. Lập báo cáo thời tiết cho ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai. Trình bày trước lớp)
Speaking. Work in pairs. Make a weather report for yesterday, today, and tomorrow. Present it to the class. (Nói. Làm việc theo cặp. Lập báo cáo thời tiết cho ngày hôm qua, hôm nay và ngày mai. Trình bày trước lớp)