Câu hỏi:
17/07/2024 320
Listen to Megan talking about a wedding. Which of the things in the box does she talk about? (Hãy nghe Megan nói về một đám cưới. Cô ấy nói về những thứ nào trong hộp?)
Listen to Megan talking about a wedding. Which of the things in the box does she talk about? (Hãy nghe Megan nói về một đám cưới. Cô ấy nói về những thứ nào trong hộp?)
Trả lời:
Megan talks about place, music, presents, food and people.
Nội dung bài nghe:
Ella: Hi Megan. Hey, I didn’t see you at tennis on Saturday. What happened?
Megan: Hi Ella. My cousin got married on Saturday, and I went to her wedding.
Ella: Wow! Did you have a good time?
Megan: I had a great time. I’ve got some photos. Look. Here is one of Lily in her wedding dress.
Ella: Oh, she’s really beautiful, and look at Dan. He looks really smart.
Megan: I know. He usually wears jeans.
Ella: Were there many people?
Megan: Yes. There were about 150 people. Lots of my cousins were there. I met Dan’s brother, Jamie. He’s really cool. I sat next to him at dinner.
Ella: Where was the wedding?
Megan: It was in the garden of a big hotel, in the country.
Ella: What was the food like?
Megan: Fantastic, really amazing. There were so much. After the meal, everyone danced. There was a DJ, and he played a lot of good music.
Ella: What did you give them for a wedding present?
Megan: My mom and dad just gave them some money, so that they can have a really good holiday.
Ella: Good idea.
Hướng dẫn dịch:
Ella: Chào Megan. Này, tớ không gặp cậu tại sân tennis vào thứ Bảy. Chuyện gì đã xảy ra thế?
Megan: Chào Ella. Chị họ tớ kết hôn vào thứ bảy, và tớ đã đến dự đám cưới của cô ấy.
Ella: Chà! Cậu đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?
Megan: Tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Tớ có một số bức ảnh. Nhìn này. Đây là một trong những bức Lily trong chiếc váy cưới của cô ấy.
Ella: Ồ, cô ấy thật sự rất đẹp, và nhìn Dan này. Anh ấy trông thật thông minh.
Megan: Tớ biết. Anh ấy thường mặc quần jean.
Ella: Có nhiều người không?
Megan: Có. Có khoảng 150 người. Rất nhiều anh em họ của tớ đã ở đó. Tớ đã gặp Jamie, em trai của Dan. Anh ấy thật tuyệt. Tớ ngồi cạnh anh ấy trong bữa tối.
Ella: Đám cưới ở đâu vậy?
Megan: Nó ở trong khu vườn của một khách sạn lớn, ở vùng nông thôn.
Ella: Đồ ăn như thế nào?
Megan: Tuyệt vời, thực sự tuyệt vời. Có rất nhiều. Sau bữa ăn, tất cả mọi người đều nhảy múa. Có một DJ, và anh ấy chơi rất nhiều bản nhạc hay.
Ella: Cậu đã tặng gì cho họ cho quà cưới?
Megan: Bố mẹ tớ cho họ một số tiền để họ có một kỳ nghỉ thật vui vẻ.
Ella: Ý kiến hay đấy.
Megan talks about place, music, presents, food and people.
Nội dung bài nghe:
Ella: Hi Megan. Hey, I didn’t see you at tennis on Saturday. What happened?
Megan: Hi Ella. My cousin got married on Saturday, and I went to her wedding.
Ella: Wow! Did you have a good time?
Megan: I had a great time. I’ve got some photos. Look. Here is one of Lily in her wedding dress.
Ella: Oh, she’s really beautiful, and look at Dan. He looks really smart.
Megan: I know. He usually wears jeans.
Ella: Were there many people?
Megan: Yes. There were about 150 people. Lots of my cousins were there. I met Dan’s brother, Jamie. He’s really cool. I sat next to him at dinner.
Ella: Where was the wedding?
Megan: It was in the garden of a big hotel, in the country.
Ella: What was the food like?
Megan: Fantastic, really amazing. There were so much. After the meal, everyone danced. There was a DJ, and he played a lot of good music.
Ella: What did you give them for a wedding present?
Megan: My mom and dad just gave them some money, so that they can have a really good holiday.
Ella: Good idea.
Hướng dẫn dịch:
Ella: Chào Megan. Này, tớ không gặp cậu tại sân tennis vào thứ Bảy. Chuyện gì đã xảy ra thế?
Megan: Chào Ella. Chị họ tớ kết hôn vào thứ bảy, và tớ đã đến dự đám cưới của cô ấy.
Ella: Chà! Cậu đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?
Megan: Tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Tớ có một số bức ảnh. Nhìn này. Đây là một trong những bức Lily trong chiếc váy cưới của cô ấy.
Ella: Ồ, cô ấy thật sự rất đẹp, và nhìn Dan này. Anh ấy trông thật thông minh.
Megan: Tớ biết. Anh ấy thường mặc quần jean.
Ella: Có nhiều người không?
Megan: Có. Có khoảng 150 người. Rất nhiều anh em họ của tớ đã ở đó. Tớ đã gặp Jamie, em trai của Dan. Anh ấy thật tuyệt. Tớ ngồi cạnh anh ấy trong bữa tối.
Ella: Đám cưới ở đâu vậy?
Megan: Nó ở trong khu vườn của một khách sạn lớn, ở vùng nông thôn.
Ella: Đồ ăn như thế nào?
Megan: Tuyệt vời, thực sự tuyệt vời. Có rất nhiều. Sau bữa ăn, tất cả mọi người đều nhảy múa. Có một DJ, và anh ấy chơi rất nhiều bản nhạc hay.
Ella: Cậu đã tặng gì cho họ cho quà cưới?
Megan: Bố mẹ tớ cho họ một số tiền để họ có một kỳ nghỉ thật vui vẻ.
Ella: Ý kiến hay đấy.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen to the conversation again and write True or False. Correct the false sentences. (Nghe lại đoạn hội thoại và viết Đúng hoặc Sai. Sửa các câu sai.)
1. The wedding was last Saturday.
2. There were a hundred people at the wedding.
3. Megan sat next to Dan at dinner.
4. The wedding was in a room in a big hotel.
5. Megan gave Lily and Dan some money as a wedding present.
Listen to the conversation again and write True or False. Correct the false sentences. (Nghe lại đoạn hội thoại và viết Đúng hoặc Sai. Sửa các câu sai.)
1. The wedding was last Saturday.
2. There were a hundred people at the wedding.
3. Megan sat next to Dan at dinner.
4. The wedding was in a room in a big hotel.
5. Megan gave Lily and Dan some money as a wedding present.
Câu 2:
Complete the dialogue with the key phrases. Listen and check. Then listen again and repeat the dialogue. (Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ chính. Nghe và kiểm tra. Sau đó nghe lại và lặp lại đoạn hội thoại.)
Pete: Hi, Sam. (1) Jack's party?
Sam: I couldn't come, It was my brother's wedding
Pete: Oh, I forgot about that. (2)?
Sam: Yeah. I had a great time!
Pete: (3)?
Sam: Yes, there were about 100 people. I met Jack's sister, Ruby. She's cool.
Pete: I don't know her. (4)?
Sam: Really good. There were lots of different types of food.
Pete: (5)?
Sam: My mum and dad gave them a coffee machine. They really liked it!
Complete the dialogue with the key phrases. Listen and check. Then listen again and repeat the dialogue. (Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ chính. Nghe và kiểm tra. Sau đó nghe lại và lặp lại đoạn hội thoại.)
Pete: Hi, Sam. (1) Jack's party?
Sam: I couldn't come, It was my brother's wedding
Pete: Oh, I forgot about that. (2)?
Sam: Yeah. I had a great time!
Pete: (3)?
Sam: Yes, there were about 100 people. I met Jack's sister, Ruby. She's cool.
Pete: I don't know her. (4)?
Sam: Really good. There were lots of different types of food.
Pete: (5)?
Sam: My mum and dad gave them a coffee machine. They really liked it!
Câu 3:
Listen to people talking about a wedding. Match speakers 1-4 with the things in photos A-D. (Nghe mọi người nói về một đám cưới. Ghép người nói 1-4 với những thứ trong ảnh A-D.)
Listen to people talking about a wedding. Match speakers 1-4 with the things in photos A-D. (Nghe mọi người nói về một đám cưới. Ghép người nói 1-4 với những thứ trong ảnh A-D.)
Câu 4:
USE IT!
Work in pairs. Look at the diary extract. Prepare and practise a new dialogue using the information in the diary, and the dialogue in exercise 4. Use the Key Phrases. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào phần trích xuất nhật ký. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng thông tin trong nhật ký và đoạn hội thoại trong bài tập 4. Sử dụng các Cụm từ chính.)
USE IT!
Work in pairs. Look at the diary extract. Prepare and practise a new dialogue using the information in the diary, and the dialogue in exercise 4. Use the Key Phrases. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào phần trích xuất nhật ký. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng thông tin trong nhật ký và đoạn hội thoại trong bài tập 4. Sử dụng các Cụm từ chính.)