Câu hỏi:
22/07/2024 117
Khi thực hiện cử động 2 động tác quỳ ném lựu đạn, người ném dùng mũi bàn chân phải làm trụ, xoay gót lên cho bàn chân hợp với hướng ném một góc khoảng
A. 45°.
B. 60°.
C. 90°.
D. 120°.
Khi thực hiện cử động 2 động tác quỳ ném lựu đạn, người ném dùng mũi bàn chân phải làm trụ, xoay gót lên cho bàn chân hợp với hướng ném một góc khoảng
A. 45°.
B. 60°.
C. 90°.
D. 120°.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Đáp án đúng là: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trọng lượng thuốc nổ TT 40/60 trong lựu đạn LĐ-01 Việt Nam là
A. 95 - 105 g.
B. 110-120 g.
C. 125-135 g.
D. 140-150 g.
Trọng lượng thuốc nổ TT 40/60 trong lựu đạn LĐ-01 Việt Nam là
A. 95 - 105 g.
B. 110-120 g.
C. 125-135 g.
D. 140-150 g.
Câu 2:
Chiều cao toàn bộ lựu đạn LĐ-01 Việt Nam là
A. 82 mm.
B. 85 mm.
C. 88 mm.
D. 91 mm.
Chiều cao toàn bộ lựu đạn LĐ-01 Việt Nam là
A. 82 mm.
B. 85 mm.
C. 88 mm.
D. 91 mm.
Câu 3:
Chiều cao toàn bộ lựu đạn F-1 Việt Nam là
A. 117 mm.
B. 115 mm.
C. 113 mm.
D. 110 mm.
Chiều cao toàn bộ lựu đạn F-1 Việt Nam là
A. 117 mm.
B. 115 mm.
C. 113 mm.
D. 110 mm.
Câu 4:
Lựu đạn LĐ-01 Việt Nam dùng để sát thương sinh lực địch bằng uy lực của
A. thuốc nổ.
B. mảnh văng.
C. thuốc nổ kết hợp với mảnh gang.
D. thuốc nổ kết hợp với các mảnh văng.
Lựu đạn LĐ-01 Việt Nam dùng để sát thương sinh lực địch bằng uy lực của
A. thuốc nổ.
B. mảnh văng.
C. thuốc nổ kết hợp với mảnh gang.
D. thuốc nổ kết hợp với các mảnh văng.
Câu 5:
Đường kính thân lựu đạn LĐ-01 Việt Nam là
A. 55 mm.
B. 57 mm.
C. 60 mm.
D. 65 mm.
Đường kính thân lựu đạn LĐ-01 Việt Nam là
A. 55 mm.
B. 57 mm.
C. 60 mm.
D. 65 mm.
Câu 6:
Thời gian cháy chậm của lựu đạn LĐ-01 Việt Nam từ
A. 3,2 - 4,2 giây.
B. 3,9 - 4,4 giây.
C. 4,1 - 4,6 giây.
D. 4,3 - 4,8 giây.
Thời gian cháy chậm của lựu đạn LĐ-01 Việt Nam từ
A. 3,2 - 4,2 giây.
B. 3,9 - 4,4 giây.
C. 4,1 - 4,6 giây.
D. 4,3 - 4,8 giây.
Câu 7:
Khi thực hiện cử động 1 động tác quỳ ném lựu đạn, người ném bước chân trái lên một bước chếch sang phải sao cho gót bàn chân trái cách mũi bàn chân phải khoảng
A. 15 - 25 cm.
B. 20-30 cm.
C. 25 - 35 cm.
D. 30-40 cm.
Khi thực hiện cử động 1 động tác quỳ ném lựu đạn, người ném bước chân trái lên một bước chếch sang phải sao cho gót bàn chân trái cách mũi bàn chân phải khoảng
A. 15 - 25 cm.
B. 20-30 cm.
C. 25 - 35 cm.
D. 30-40 cm.
Câu 8:
Đối với lựu đạn F-1 Việt Nam, khi rút chốt an toàn phải dùng lực giữ, kéo của
A. tay phải.
B. tay trái.
C. tay phải và tay trái.
D. răng và tay phải.
Đối với lựu đạn F-1 Việt Nam, khi rút chốt an toàn phải dùng lực giữ, kéo của
A. tay phải.
B. tay trái.
C. tay phải và tay trái.
D. răng và tay phải.
Câu 9:
Bán kính sát thương của lựu đạn F-1 Việt Nam là
A. 18 m.
B. 20 m.
C. 22 m.
D. 24 m.
Bán kính sát thương của lựu đạn F-1 Việt Nam là
A. 18 m.
B. 20 m.
C. 22 m.
D. 24 m.
Câu 10:
Quan sát hình 10.3 và chỉ ra những điểm chưa đúng của chiến sĩ khi thực hiện động tác nằm ném lựu đạn (Giả sử chiến sĩ thuận tay phải)
Quan sát hình 10.3 và chỉ ra những điểm chưa đúng của chiến sĩ khi thực hiện động tác nằm ném lựu đạn (Giả sử chiến sĩ thuận tay phải)
Câu 11:
Trọng lượng toàn bộ của lựu đạn F-1 Việt Nam là
A. 500 g.
B. 550 g.
C. 600 g.
D. 650 g.
Trọng lượng toàn bộ của lựu đạn F-1 Việt Nam là
A. 500 g.
B. 550 g.
C. 600 g.
D. 650 g.
Câu 12:
Quan sát hình 10.2 và chỉ ra những điểm chưa đúng của chiến sĩ khi thực hiện động tác quỳ ném lựu đạn (Giả sử chiến sĩ thuận tay phải).
Quan sát hình 10.2 và chỉ ra những điểm chưa đúng của chiến sĩ khi thực hiện động tác quỳ ném lựu đạn (Giả sử chiến sĩ thuận tay phải).
Câu 13:
Thời gian cháy chậm của lựu đạn F-1 Việt Nam từ
A. 3 − 4 giây.
B. 4 - 5 giây.
C. 5 - 6 giây.
D. 6 − 7 giây.
Thời gian cháy chậm của lựu đạn F-1 Việt Nam từ
A. 3 − 4 giây.
B. 4 - 5 giây.
C. 5 - 6 giây.
D. 6 − 7 giây.
Câu 14:
Trọng lượng toàn bộ của lựu đạn LĐ-01 Việt Nam
A. 345-360 g.
B. 365-400 g.
C. 410-450 g.
D. 455-480 g.
Trọng lượng toàn bộ của lựu đạn LĐ-01 Việt Nam
A. 345-360 g.
B. 365-400 g.
C. 410-450 g.
D. 455-480 g.
Câu 15:
Khi ném lựu đạn ở tư thế đứng, cánh tay phải vung lựu đạn về phía trước và buông lựu đạn ra khi cánh tay phải hợp với mặt phẳng ngang một góc khoảng
A. 30°.
B. 40°.
C. 45°.
D. 60°.
Khi ném lựu đạn ở tư thế đứng, cánh tay phải vung lựu đạn về phía trước và buông lựu đạn ra khi cánh tay phải hợp với mặt phẳng ngang một góc khoảng
A. 30°.
B. 40°.
C. 45°.
D. 60°.