Câu hỏi:

31/07/2024 174

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau

B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5' - 3'

C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit

Đáp án chính xác

D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

  C sai, Poliriboxom là hiện tượng các riboxom cùng trượt trên “khuôn” mARN trong quá trình tổng hợp protein. Mà các sản phẩm được tổng hợp từ cùng một “khuôn” thì các sản phẩm đó (protein) sinh ra phải giống nhau.

* Kiến thức về mã di truyền và dịch mã

a) Mã di truyền (MDT): là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit (prôtêin).

- MDT là mã bộ ba, cứ 3 nuclêôtit quy định 1 aa. (Nếu chỉ có 2 loại A và G thì có số loại bộ ba là: 23 = 8 loại; Nếu có 3 loại A, U và X thì sẽ có 33 = 27 loại bộ ba). Nếu chỉ tính bộ ba mã hóa aa thì có 61 loại bộ ba.

- MDT được đọc liên tục, từ một điểm xác định trên mARN và không gối lên nhau. Vì vậy, trên mỗi loại phân tử mARN thì mã di truyền chỉ được đọc từ một điểm cố định (trừ bộ ba mở đầu).

- MDT có tính phổ biến (trừ một vài ngoại lệ), có tính đặc hiệu và có tính thoái hóa. Trong 64 mã di truyền thì có 2 bộ ba không có tính thoái hóa, đó là AUG và UGG.

b) Dịch mã: (Dịch mã là quá trình chuyển thông tin từ các bộ ba trên mARN thành trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit).

- Có 4 thành phần tham gia dịch mã, đó là: mARN, tARN, ribôxôm, axit amin. Trong đó tARN đóng vai trò là nhân tố tiến hành dịch mã (dịch bộ ba trên mARN thành axit amin).

- Dịch mã có 2 giai đoạn chính là giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

- Ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, sử dụng năng lượng ATP để hoạt hóa axi amin và gắn axit amin với tARN (ATP + aa + tARN →aa ~ tARN).

- Ở giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit, mỗi bộ ba trên mARN được dịch thành 1 axit amin. Trong đó, bộ ba đối mã của tARN khớp bổ sung với bộ ba mã hóa trên mARN.

- Ở sinh vật nhân sơ, aa mở đầu chuỗi pôlipeptit là focmin Metiônin; Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu là Metiônin.

- Khi dịch mã, ribôxôm trượt từ bộ ba mở đầu (AUG) ở đầu 5’ của mARN cho đến khi gặp bộ ba kết thúc ở đầu 3’ của mARN thì dừng lại. Trên mỗi mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã.

- Số lượng chuỗi pôlipeptit phụ thuộc vào số lượng ribôxôm tham gia dịch mã và số phân tử mARN. Ví dụ, nếu có x phân tử mARN và có y ribôxôm thì số chuỗi pôlipeptit được tạo ra = x.y.

* Sơ đồ mô tả cơ chế di truyền ở cấp phân tử:

Tổng hợp kiến thức Phiên mã và Dịch mã đầy đủ, chi tiết

* Như vậy, thông tin di truyền ở trên gen được biểu hiện thành tính trạng trên cơ thể sinh vật thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

Giải SGK Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa biểu hiện gene

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2:

Xem đáp án » 20/07/2024 370

Câu 2:

Cho P: ♀AaBbDd x ♂ AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn. Giả sử, trong quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân I, các cặp còn lại bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân I, các cặp khác phân li bình thường.

          1. Theo lý thuyết, có tối đa kiểu gen đột biến được hình thành ở  là 80.

          2. Có tối đa loại hợp tử thể ba được hình thành ở là 24.

          3. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AaaBbdd ở  là: 0,525%.

          4. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở là: 96,8%.

Số đáp án đúng là:

Xem đáp án » 20/07/2024 357

Câu 3:

Khi nói về cơ quan tương đồng, có mấy ví dụ sau đây là đúng?

          (1). Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt,

          (2). Củ khoai lang và củ khoai tây,

          (3). Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng,

(4). Chân chuột chũi và chân dế chũi,

(5). Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi,

(6). Cánh dơi, cánh chim

Xem đáp án » 23/07/2024 354

Câu 4:

Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:

Cho các nhận xét sau:

          (1) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.

          (2) Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.

          (3) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

          (4) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án » 20/07/2024 231

Câu 5:

Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là:

Xem đáp án » 20/07/2024 199

Câu 6:

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

    (1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.

    (2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

    (3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11/144.

    (4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 22/07/2024 186

Câu 7:

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

          (1) Bệnh mù màu.                              (2) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

          (3) Tật có túm lông ở vành tai.           (4) Hội chứng Đao.

          (5) Hội chứng Tơcnơ.                                  (6) Bệnh máu khó đông.

Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện do đột biến ở cấp độ phân tử gây nên?

Xem đáp án » 22/07/2024 178

Câu 8:

Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:

Cột A

Cột B

1. Sinh vật chuyển gen

a. Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo ra từ giống lúa Peta của Indonexia và giống lúa của Đài Loan

2. Công nghệ tế bào thực vật

b. Trong sinh đôi cùng trứng: hợp tử trong những lần nguyên phân đầu tiên bị tách ra thành nhiều phôi riêng biệt và phát triển thành các cá thể giống nhau

3. Phương pháp gây đột biến

c. Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra từ giống dâu tằm lưỡng bội

4. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

d. Nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó xử lý hóa chất tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh

5. Nhân bản vô tính trong tự nhiên

e. Cừu sản sinh protein người trong sữa

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?

Xem đáp án » 20/07/2024 174

Câu 9:

Xét các kết luận sau :

          (1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

          (2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

          (3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.

          (4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.

          (5) Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

Xem đáp án » 20/07/2024 156

Câu 10:

Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 12,5%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của ?

          (1) Tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1                                      (2) Tỉ lệ 3 : 1                                      (3) Tỉ lệ 1 : 1

          (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1                                      (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1                       (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

Xem đáp án » 20/07/2024 148

Câu 11:

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?

          (1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

          (2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

          (3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

          (4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

          (5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.

Xem đáp án » 20/07/2024 142

Câu 12:

Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: Giới đực: 6 lông xám : 2 lông vàng; Giới cái: 3 lông xám : 5 lông vàng. Cho rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường. Nếu cho các con lông xám F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là bao nhiêu %?

Xem đáp án » 20/07/2024 141

Câu 13:

Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lý các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỉ lệ sống sót của dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0-100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT

Xem đáp án » 22/07/2024 140

Câu 14:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x  AaBbDdEe?

          (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

          (2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.

          (3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

          (4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4). 

          (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

          (6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32

Xem đáp án » 20/07/2024 135

Câu 15:

Chiết cành là hình thức sinh sản có đặc điểm

Xem đáp án » 20/07/2024 131

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »