Câu hỏi:
20/09/2024 172Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li
D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính
Trả lời:
Đáp án đúng là : D
- Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính, không đúng Khi nói về đột biến lệch bội
* Phương pháp:
Đột biến lệch bội: Là sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng trong tế bào, tạo nên các thể lệch bội.
* Cách giải:
Phát biểu sai về đột biến lệch bội là D, có thể xảy ra ở NST giới tính.
VD: XXY: Hội chứng claiphento; OX: Hội chứng tocno...
- Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong cả nguyên phân và giảm phân.
- Trong nguyên phân, sự không phân ly nhiễm sắc thể gây ra lệch bội ở tế bào soma.
- Trong giảm phân, sự không phân ly nhiễm sắc thể tạo ra giao tử lệch bội, dẫn đến hợp tử lệch bội khi thụ tinh.
→ A sai.
-Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Điều này xảy ra khi có sự không phân ly của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân, dẫn đến một số tế bào nhận nhiều hơn hoặc ít hơn số lượng nhiễm sắc thể bình thường. Kết quả là có thể xuất hiện các kiểu hình lệch bội, như 2n+1 (thể ba) hoặc 2n-1 (thể một), ảnh hưởng đến sự phát triển và chức năng của sinh vật.
→ B sai.
- Khi xảy ra sự không phân ly trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân, các nhiễm sắc thể không tách ra đúng cách, dẫn đến một số tế bào nhận quá nhiều hoặc quá ít nhiễm sắc thể. Điều này gây ra tình trạng lệch bội, ảnh hưởng đến số lượng nhiễm sắc thể trong các tế bào con và có thể gây ra các vấn đề về phát triển và chức năng của sinh vật.
→ D sai.
* ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
1. Khái niệm và các loại
a. Khái niệm: Là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong một hay một số cặp tương đồng.
b. Các loại
lệch bội | Đặc điểm bộ NST trong tế bào | Ký hiệu bộ NST |
Thể không | Tế bào lưỡng bội mất 2 nhiễm sắc thể của một cặp | 2n-2 |
Thể một | Tế bào lưỡng bội mất một cặp nhiễm sắc thể | 2n-1 |
Thể một kép | Trong tế bào lưỡng bội hai cặp nhiễm sắc thể có một chiếc | 2n-1-1 |
Thể ba | Trong tế bào lưỡng bội một cặp nhiễm sắc thể có ba chiếc | 2n+1 |
Thể bốn | Trong tế bào lưỡng bội một cặp nhiễm sắc thể có bốn chiếc | 2n+2 |
Thể bốn kép | Trong tế bào lưỡng bội hai cặp nhiễm sắc thể có bốn chiếc | 2n+2+2 |
… |
2: Cơ chế phát sinh
- Do rối loạn quá trình phân bào.
+ Xảy ra trong giảm phân kết hợp với thụ tinh
+ Hoặc trong nguyên phân, tạo thể khảm.
a. Xảy ra trong giảm phân kết hợp với thụ tinh
- Trong giảm phân: Các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của một hay một số cặp nhiễm sắc thể tạo ra các giao tử không bình thường (thừa hay thiếu NST).
- Trong thụ tinh: Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến lệch bội.
b:Xảy ra trong nguyên phân (Ở tế bào sinh dưỡng)
- Do sự phân ly không bình thường của các cặp NST trong nguyên phân hình thành tế bào lệch bội.
- Tế bào lệch bội tiếp tục nguyên phân làm cho 1 phần cơ thể có các tế bào bị lệch bội tạo ra thể khảm.
3. Hậu quả
- Thể lệch bội thường không có khả năng sống hoặc sức sống giảm, giảm khả năng sinh sản tùy loài.
- VD: Hội trứng Đao, Siêu nữ 3X (XXX), Toc nơ (XO), Claiphen tơ (XXY) ở người.
4. Ý nghĩa
- Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
- Xác định vị trí gen trên NST.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc?
Câu 2:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d và E, e nằm trên 4 cặp NST khác nhau, trong đó cặp gen Aa quy định chiều cao: 3 cặp gen Bb, Dd và Ee quy định tính trạng màu hoa. A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Khi có mặt đầy đủ cả 3 alen trội B, D, E thì quy định hoa tím; chỉ có B và D thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể một ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể một đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím có tối đa 96 loại kiểu gen.
(2). Các thể một mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen.
(3). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa vàng có tối đa 20 loại kiểu gen.
(4). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen.
Câu 3:
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ | P | |||
Tần số kiểu gen AA | 2/5 | 9/16 | 16/25 | 25/36 |
Tần số kiểu gen Aa | 2/5 | 6/16 | 8/25 | 10/36 |
Tần số kiểu gen aa | 1/5 | 1/16 | 1/25 | 1/36 |
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 4:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 5:
Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1?
Câu 6:
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
(2). Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3). Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4). Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UUG3' trên phân tử mARN.
Câu 7:
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ |
Phép lai thuận |
Phép lai nghịch |
P |
♀ Cá mắt đen ♂ Cá mắt đỏ |
Cá mắt đỏ x 3 Cá mắt đen |
F1 |
100% Cá ♂, ♀ mắt đen |
100% Cá ♂, ♀ mắt đen |
F2 |
75% cá ♂, ♀ mắt đen: 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ |
75% cá ♂, ♀ mắt đen: 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ |
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
Câu 8:
Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu?
Câu 9:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
Câu 10:
Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit amin
Câu 11:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng?
Câu 12:
Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng tiêu chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất?
Câu 13:
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 14:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
Câu 15:
Cho các nhân tố sau:
(1). Chọn lọc tự nhiên (2). Giao phối ngẫu nhiên (3). Giao phối không ngẫu nhiên
(4). Các yếu tố ngẫu nhiên (5). Đột biến (6). Di - nhập gen.
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: