Câu hỏi:
20/09/2024 198Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
B. phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
C. phần lớn đột điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit
D. đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
- Đặc điểm của Đột biến gen:
+ Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
+ Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
+ Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
+ Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.
→ Chọn C.
1. Khái niệm
- Là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp nu.
- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.
- Đặc điểm:
+ Mỗi lần biến đổi gen tạo ra 1 alen mới.
+ Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp (〖10〗(-6) - 〖10〗(-4)).
- Tác nhân gây đột biến gen:
+ Tia tử ngoại
+ Tia phóng xạ
+ Chất hoá học
+ Sốc nhiệt
+ Rối loạn qúa trình sinh lí, sinh hoá trong cơ thể
- Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.
2. Các dạng đột biến gen
Dạng đột biến | Đột biến thay thế một cặp nucleôtit | Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit |
Đặc điểm | Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin. |
Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin. - Làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi chức năng của protein. |
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Một gen có chiều dài 4080 A0 và có số nucleotit loại A = 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40% tổng số nucleotit của mỗi mạch. Số lượng nucleotit trên mạch 1 của gen là
Câu 3:
Ở cải bắp, 2n = 18 nhiễm sắc thể. Số nhóm gen liên kết của loài là
Câu 4:
Khi nói về NST giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.
(2) Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
(3) Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp alen.
(4) Trong cùng một cơ thể bình thường, các tế bào lưỡng bội luôn có cặp NST giới tính giống nhau.
Câu 5:
Ở sinh vật nhân thực, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc mạch kép?
Câu 6:
Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDD x aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
Câu 7:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?
Câu 9:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g. Cho cây có quả nặng nhất (120 g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) đưọc F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Phát biểu nào sau đâyđúng?
Câu 11:
Điều nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?
Câu 12:
Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành cây tứ bội?
Câu 13:
Menden đã kiểm tra giả thuyết "mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử" bằng cách cho
Câu 14:
Codon (bộ ba mã hóa) nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?