Câu hỏi:
19/07/2024 144
Hệ điều hành sử dụng giao diện người dùng đồ hoạ nghĩa là gì? Từ khi nào thì giao diện người dùng đồ hoạ trở nên phổ biến?
Hệ điều hành sử dụng giao diện người dùng đồ hoạ nghĩa là gì? Từ khi nào thì giao diện người dùng đồ hoạ trở nên phổ biến?
Trả lời:
Hệ điều hành sử dụng giao diện người dùng đồ hoạ nghĩa là màn hình hiển thị các biểu tượng. Người dùng có thể ra lệnh cho máy tính bằng chuột. Giao diện người dùng đồ hoạ trở lên phổ biến từ khoảng năm 1995.
Hệ điều hành sử dụng giao diện người dùng đồ hoạ nghĩa là màn hình hiển thị các biểu tượng. Người dùng có thể ra lệnh cho máy tính bằng chuột. Giao diện người dùng đồ hoạ trở lên phổ biến từ khoảng năm 1995.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong các câu sau, những câu nào đúng?
1) Chuột là công cụ duy nhất giúp người dùng giao tiếp với hệ thống.
2) Windows là hệ điều hành đa nhiệm có giao diện đồ hoạ.
3) MS DOS giúp giao tiếp giữa người dùng và máy tính thông qua các lệnh.
4) Hệ điều hành không cung cấp khả năng làm việc trong môi trường mạng.
Trong các câu sau, những câu nào đúng?
1) Chuột là công cụ duy nhất giúp người dùng giao tiếp với hệ thống.
2) Windows là hệ điều hành đa nhiệm có giao diện đồ hoạ.
3) MS DOS giúp giao tiếp giữa người dùng và máy tính thông qua các lệnh.
4) Hệ điều hành không cung cấp khả năng làm việc trong môi trường mạng.
Câu 2:
MS DOS là một hệ điều hành máy tính cá nhân rất thành công trước khi Windown ra đời. Hãy nêu một vài nét khái quát về MS DOS.
MS DOS là một hệ điều hành máy tính cá nhân rất thành công trước khi Windown ra đời. Hãy nêu một vài nét khái quát về MS DOS.
Câu 3:
Trong các câu sau, những câu nào đúng?
1) Phần mềm hệ thống điều phối các chức năng của phần cứng và phần mềm.
2) Hệ điều hành điều khiển việc hiển thị trang web.
3) Hệ điều hành kiểm soát các hoạt động nháy chuột, gõ bàn phím.
4) Hệ điều hành có chức năng trình diễn video clip.
Trong các câu sau, những câu nào đúng?
1) Phần mềm hệ thống điều phối các chức năng của phần cứng và phần mềm.
2) Hệ điều hành điều khiển việc hiển thị trang web.
3) Hệ điều hành kiểm soát các hoạt động nháy chuột, gõ bàn phím.
4) Hệ điều hành có chức năng trình diễn video clip.
Câu 4:
Trong các câu sau, câu nào SAI?
1) Khi kết nối một thiết bị ngoại vi với máy tính, hệ điều hành sẽ tìm kiếm và cài đặt trình điều khiển để thiết bị đó có thể sẵn sàng hoạt động.
2) Hệ điều hành cho phép thực hiện tìm kiếm thông tin trên internet.
3) Hệ điều hành đảm bảo việc giao tiếp giữa người dùng và máy tính.
4) Hệ điều hành được lưu trữ trong bộ nhớ ROM.
Trong các câu sau, câu nào SAI?
1) Khi kết nối một thiết bị ngoại vi với máy tính, hệ điều hành sẽ tìm kiếm và cài đặt trình điều khiển để thiết bị đó có thể sẵn sàng hoạt động.
2) Hệ điều hành cho phép thực hiện tìm kiếm thông tin trên internet.
3) Hệ điều hành đảm bảo việc giao tiếp giữa người dùng và máy tính.
4) Hệ điều hành được lưu trữ trong bộ nhớ ROM.
Câu 6:
Trong các câu sau, câu nào KHÔNG nói về một loại hệ điều hành?
1) Đơn nhiệm, một người dùng
2) Đơn nhiệm, nhiều người dùng.
3) Đa nhiệm, một người dùng
4) Đa nhiệm, nhiều người dùng
Trong các câu sau, câu nào KHÔNG nói về một loại hệ điều hành?
1) Đơn nhiệm, một người dùng
2) Đơn nhiệm, nhiều người dùng.
3) Đa nhiệm, một người dùng
4) Đa nhiệm, nhiều người dùng
Câu 7:
Tính năng: “cắm là chạy” (Pnp-Plug and Play) của hệ điều hành nghĩa là gì? Hãy nêu ví dụ minh hoạ.
Câu 8:
Nêu ví dụ minh hoạ cho nhận định: Hệ điều hành điều phối tất cả các thiết bị, làm trung gian giữa phần mềm ứng dụng và phần cứng.
Nêu ví dụ minh hoạ cho nhận định: Hệ điều hành điều phối tất cả các thiết bị, làm trung gian giữa phần mềm ứng dụng và phần cứng.
Câu 10:
Máy tính bắt đầu có hệ điều hành từ thế hệ nào? Trước đó người dùng điều khiển máy tính bằng cách nào?
Máy tính bắt đầu có hệ điều hành từ thế hệ nào? Trước đó người dùng điều khiển máy tính bằng cách nào?
Câu 11:
Chế độ đa nhiệm của hệ điều hành là gì và bắt đầu được sử dụng từ thế hệ máy tính nào?
Chế độ đa nhiệm của hệ điều hành là gì và bắt đầu được sử dụng từ thế hệ máy tính nào?
Câu 12:
Nêu tên công cụ thể hiện chức năng quản lí tệp của mỗi hệ điều hành như sau:
1) Hệ điều hành Winndows
2) Hệ điều hành macOS.
Nêu tên công cụ thể hiện chức năng quản lí tệp của mỗi hệ điều hành như sau:
1) Hệ điều hành Winndows
2) Hệ điều hành macOS.
Câu 13:
Có ý kiến cho rằng: Ngày nay có một số công cụ quản lí, kiểm soát tài nguyên máy tính và một số trình điều khiển thiết bị đã được tích hợp vào hệ điều hành. Do đó, không cần thiết phải có các phần mềm tiện ích cũng như các trình điều khiển độc lập, riêng biệt bên ngoài hệ điều hành. Em hãy nêu quan điểm của mình về ý kiến này.
Có ý kiến cho rằng: Ngày nay có một số công cụ quản lí, kiểm soát tài nguyên máy tính và một số trình điều khiển thiết bị đã được tích hợp vào hệ điều hành. Do đó, không cần thiết phải có các phần mềm tiện ích cũng như các trình điều khiển độc lập, riêng biệt bên ngoài hệ điều hành. Em hãy nêu quan điểm của mình về ý kiến này.
Câu 14:
Nêu ví dụ minh hoạ cho nhận định: Hệ điều hành cung cấp phương thức để người dùng điều khiển máy tính.
Nêu ví dụ minh hoạ cho nhận định: Hệ điều hành cung cấp phương thức để người dùng điều khiển máy tính.
Câu 15:
Với bảng dưới dây, em hãy ghép mỗi câu ở cột bên trái với một câu tương ứng ở cột bên phải sao cho phù hợp nghĩa.
Hệ điều hành
Mô tả
Đơn nhiệm, một người dùng
a) Mỗi phiên làm việc chỉ cho phép một người dùng đăng nhập hệ thống nhưng tại mỗi thời điểm có thể có nhiều chương trình đồng thời cùng thực hiện.
Đa nhiệm, một người dùng
b) Mỗi phiên làm việc cho phép nhiều người dùng đăng nhập hệ thống và mỗi người dùng tại thời điểm có thể yêu cầu hệ thống thực hiện nhiều chương trình.
Đa nhiệm, nhiều người dùng
c) Chỉ cho phép mỗi phiên bản làm việc một người đăng nhập vào hệ thống và các chương trình phải thực hiện lần lượt.
Với bảng dưới dây, em hãy ghép mỗi câu ở cột bên trái với một câu tương ứng ở cột bên phải sao cho phù hợp nghĩa.
Hệ điều hành |
Mô tả |
Đơn nhiệm, một người dùng |
a) Mỗi phiên làm việc chỉ cho phép một người dùng đăng nhập hệ thống nhưng tại mỗi thời điểm có thể có nhiều chương trình đồng thời cùng thực hiện. |
Đa nhiệm, một người dùng |
b) Mỗi phiên làm việc cho phép nhiều người dùng đăng nhập hệ thống và mỗi người dùng tại thời điểm có thể yêu cầu hệ thống thực hiện nhiều chương trình. |
Đa nhiệm, nhiều người dùng |
c) Chỉ cho phép mỗi phiên bản làm việc một người đăng nhập vào hệ thống và các chương trình phải thực hiện lần lượt. |